VPB – Tăng trưởng doanh thu thấp hơn dự kiến; tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao – Báo cáo KQKD
  • 2024-01-31T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

VPB công bố KQKD năm 2023 với LNTT hợp nhất đạt 11,0 nghìn tỷ đồng (-48,2% YoY) với LNTT của ngân hàng mẹ đạt 13,5 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 84% dự báo cả năm của chúng tôi. Diễn biến này tương ứng với LNTT hợp nhất quý 4/2023 đạt 2,7 nghìn tỷ đồng (-13,1% QoQ). Nhìn chung, lợi nhuận thấp hơn dự báo của chúng tôi do tăng trưởng doanh thu thấp hơn dự kiến. Ngoài ra, chúng tôi ước tính FEC có thể ghi nhận khoảng hơn 150 tỷ đồng LNTT trong quý 4/2023 sau khi hòa vốn vào quý 3/2023. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh giảm đối với dự báo thu nhập của chúng tôi và đang chờ xem xét kỹ lưỡng hơn.

  • Tăng trưởng tín dụng năm 2023 của ngân hàng mẹ (bao gồm cho vay và trái phiếu doanh nghiệp) đạt 31,8% với tăng trưởng cho vay năm 2023 đạt 37,3%. Tính đến quý 4/2023, số dư trái phiếu doanh nghiệp tại ngân hàng mẹ giảm 28,2% so với năm 2022, xuống còn 23,6 nghìn tỷ đồng (-16,2% QoQ), chiếm 4,5% tổng dư nợ tín dụng. Chúng tôi lưu ý rằng trong quý 4/2023, VPB đã hạ nhóm nợ khoảng 9,9 nghìn tỷ đồng và 300 tỷ đồng chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán từ Nhóm 1 xuống tương ứng Nhóm 2 và Nhóm 3. Chúng tôi cho rằng phần lớn trái phiếu này có thể là trái phiếu doanh nghiệp do các doanh nghiệp phát hành, đặc biệt là các doanh nghiệp phát triển BĐS.
  • Chúng tôi nhận thấy tín dụng cho doanh nghiệp BĐS đã tăng từ 52,0 nghìn tỷ đồng (14,4% dư nợ cho vay của ngân hàng mẹ) trong quý 4/2022 lên 97,0 nghìn tỷ đồng (19,5% dư nợ cho vay của ngân hàng mẹ) trong năm 2023. Chúng tôi ước tính rằng đối với tín dụng tăng thêm cho doanh nghiệp BĐS và cho mảng bán lẻ và doanh nghiệp vừa và nhỏ thì mỗi mảng chiếm khoảng 33% mức tăng trong dư nợ cho vay năm 2023.
  • Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất năm 2023 là 45,9%, chúng tôi cho rằng được thúc đẩy bởi tiền gửi của cá nhân. Ngoài ra, tỷ lệ CASA hợp nhất trong quý 4/2023 của VPB là 17,4% (đi ngang YoY và QoQ).
  • NIM hợp nhất năm 2023 là 5,62% (-188 điểm cơ bản YoY), thấp hơn dự báo cả năm của chúng tôi là 5,85%, chúng tôi cho rằng chủ yếu là do tăng trưởng tín dụng cao hơn dự kiến vào cuối năm 2023 đã làm giảm tạm thời lợi suất IEA. NIM hợp nhất quý 4/2023 là 5,87% (+91 điểm cơ bản QoQ).
  • Thu nhập từ phí (NFI) hợp nhất năm 2023 đạt 7,1 nghìn tỷ đồng (+10,2% YoY), hoàn thành 99% dự báo cả năm của chúng tôi nhờ thu nhập phí cao từ dịch vụ thanh toán và các hoạt động phi tín dụng khác. Tuy nhiên, NOII năm 2023 thấp hơn một chút so với kỳ vọng của chúng tôi do lỗ từ hoạt động giao dịch ngoại hối cao hơn dự kiến và thu nhập từ thu hồi các khoản nợ xấu tại FEC yếu. 
  • CIR năm 2023 là 28,0% (so với CIR năm 2022 là 27,0% nếu loại trừ thu nhập một lần từ bancassurance). OPEX năm 2023 phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
  • Các chỉ số nợ xấu hợp nhất tiếp tục được cải thiện nhưng vẫn còn ở mức cao. Tỷ lệ nợ xấu hợp nhất năm 2023 là 5,01% (-73 điểm cơ bản QoQ) và tỷ lệ nợ Nhóm 2 trên tổng dư nợ là 6,89% (-114 điểm cơ bản QoQ). Ngoài ra, tỷ lệ xử lý nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay hợp nhất năm 2023 tương đối đi ngang YoY ở mức 4,21%.
  • VPB ghi nhận số dư trái phiếu VAMC trở lại lần đầu tiên kể từ năm 2018. Tính đến quý 4/2023, VPB ghi nhận số dư trái phiếu VAMC là 4,3 nghìn tỷ đồng (0,5% tổng tài sản) trong bối cảnh tỷ lệ nợ xấu cao.
  • Chúng tôi ước tính dư nợ cho vay năm 2023 của FEC tương đối đi ngang QoQ và giảm 14,6% YoY. Trong khi đó, số liệu nợ xấu của FEC cũng đi ngang QoQ, phản ánh áp lực chi phí tín dụng vẫn cao.
  • Chi phí tín dụng năm 2023 là 4,4% (so với 5,1% vào năm 2022). Tỷ lệ bao phủ nợ xấu quý 4/2023 tăng 9 điểm % lên 51,7% (so với 54,4% vào năm 2022).
  • VPB đạt tỷ lệ CAR cao nhất trong số các ngân hàng mà chúng tôi theo dõi, ở mức hơn 17% (mức hợp nhất) với thanh khoản dồi dào. Tỷ lệ cho vay/huy động năm 2023 là 79,6% và nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn là 25,3%.

Hình 1: KQKD hợp nhất năm 2023 của VPB

Tỷ đồng

2022

2023

YoY

Q4 2022

Q4 2023

YoY

Thu nhập lãi ròng

 41.021 

 38.175 

-6,9%

 10.283 

 11.042 

7,4%

Thu nhập ngoài lãi

 16.776 

 11.569 

-31,0%

 2.485 

 2.299 

-7,5%

Chi phí dự phòng

 (14.116)

 (13.912)

-1,4%

 (4.065)

 (3.615)

-11,1%

LN từ HĐKD trước dự phòng 

 43.681 

 35.832 

-18,0%

 8.703 

 9.726 

11,8%

Chi phí dự phòng

 (22.461)

 (24.844)

10,6%

 (7.320)

 (7.018)

-4,1%

LNST sau lợi ích CĐTS     

 18.175 

 10.053 

-44,7%

 1.140 

 2.111 

85,1%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

23,4%

29,2%

5,8 điểm %

8,9%

8,6%

-0,3 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

25,4%

45,9%

20,6 điểm %

9,3%

5,0%

-4,3 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

7,50%

5,62%

-188 điểm cb

7,24%

5,87%

-138 điểm cb

Lợi suất tài sản

11,37%

11,27%

-11 điểm cb

11,73%

10,85%

-88 điểm cb

Chi phí huy động

4,48%

6,65%

217 điểm cb

5,17%

5,81%

64 điểm cb

Tỷ lệ CASA *

17,7%

17,4%

-0,3 điểm %

17,7%

17,4%

-0,3 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

18,5%

17,6%

-0,8 điểm %

18,5%

17,6%

-0,8 điểm %

CIR

24,4%

28,0%

3,5 điểm %

31,8%

27,1%

-4,7 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/khoản vay gộp

5,73%

5,01%

-73 điểm cb

5,73%

5,01%

-73 điểm cb

Nợ nhóm 2/khoản vay gộp

5,44%

6,89%

145 điểm cb

5,44%

6,89%

145 điểm cb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

1,34%

1,16%

-18 điểm cb

1,34%

1,16%

-18 điểm cb

Nguồn: VPB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2022 và quý 4/2023 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2022 và 2023 là tăng trưởng YoY.

Hình 2: KQKD năm 2023 của VPB

Tỷ đồng

2022

2023

YoY

Q4 2022

Q4 2023

YoY

Thu nhập lãi ròng

 25.606 

 26.390 

3,1%

 6.723 

 7.835 

16,5%

Thu nhập ngoài lãi

 14.985 

 8.771 

-41,5%

 2.288 

 1.936 

-15,4%

Chi phí dự phòng

 (7.843)

 (9.185)

17,1%

 (2.317)

 (2.450)

5,7%

LN từ HĐKD trước dự phòng 

 32.749 

 25.977 

-20,7%

 6.693 

 7.321 

9,4%

Chi phí dự phòng

 (8.744)

 (12.509)

43,1%

 (2.677)

 (4.826)

80,3%

LNST sau lợi ích CĐTS     

 19.209 

 10.766 

-44,0%

 3.211 

 1.987 

-38,1%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

29,2%

37,3%

8,0 điểm %

12,6%

9,3%

-3,3 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

28,5%

44,4%

15,9 điểm %

11,1%

5,0%

-6,1 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

5,24%

4,18%

-106 điểm cb

5,25%

4,45%

-80 điểm cb

Lợi suất tài sản

8,93%

9,68%

75 điểm cb

9,64%

9,35%

-29 điểm cb

Chi phí huy động

4,18%

6,36%

218 điểm cb

4,93%

5,61%

68 điểm cb

Tỷ lệ CASA *

19,2%

17,9%

-1,3 điểm %

19,2%

17,9%

-1,3 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

19,9%

18,0%

-1,9 điểm %

19,9%

18,0%

-1,9 điểm %

CIR

19,3%

26,1%

6,8 điểm %

25,7%

25,1%

-0,6 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/khoản vay gộp

2,80%

3,20%

40 điểm cb

2,80%

3,20%

40 điểm cb

Nợ nhóm 2/khoản vay gộp

4,06%

6,19%

213 điểm cb

4,06%

6,19%

213 điểm cb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

1,35%

1,10%

-25 điểm cb

1,35%

1,10%

-25 điểm cb

Nguồn: VPB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2022 và quý 4/2023 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2022 và 2023 là tăng trưởng YoY.

Powered by Froala Editor