VNM – Lợi nhuận quý 1 tăng trưởng mạnh nhờ biên lợi nhuận gộp cải thiện – Báo cáo KQKD
  • 2024-04-26T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • KQKD quý 1/2024: Doanh thu thuần tăng 1% YoY đạt 14,1 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 18% YoY đạt 2,2 nghìn tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 22% và 24% dự báo cả năm của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS cao hơn kỳ vọng của chúng tôi nhờ thu nhập tài chính ròng cao hơn dự kiến. Theo Nielsen IQ, giá trị các sản phẩm từ sữa của Việt Nam giảm 3% YoY trong quý 1.
  • Doanh thu sữa trong nước: Trong quý 1/2024, doanh thu sữa trong nước của công ty mẹ VNM (không bao gồm MCM – công ty con gián tiếp của VNM) tăng 2% YoY, vượt trội so với xu hướng giá trị ngành sữa Việt Nam do Nielsen báo cáo nêu trên. Mức tăng trưởng này chủ yếu nhờ tăng trưởng hai chữ số của (1) sữa đặc, (2) sữa chua uống và (3) sữa hạt. Ngược lại, doanh thu của MCM giảm 15% YoY đạt 625 tỷ đồng do điều kiện thời tiết không thuận lợi tại miền Bắc.
  • Thị trường nước ngoài: Tổng doanh thu từ các công ty con ở nước ngoài — bao gồm Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk (Campuchia) — tăng 10% YoY trong quý 1/2024. Doanh thu xuất khẩu tăng 6% YoY trong quý 1/2024.
  • Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận gộp tăng 3,1 điểm % YoY đạt 41,9% trong quý 1/2024 nhờ chi phí sữa đầu vào giảm so với cùng kỳ. Biên lợi nhuận hoạt động cũng cải thiện 2,3 điểm % YoY đạt 17,2% trong quý 1. Ngoài ra, tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu tăng 80 điểm cơ bản YoY để tài trợ cho các hoạt động marketing trong quý.
  • Quan điểm của chúng tôi: KQKD quý 1/2024 của VNM nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi về doanh thu và lợi nhuận hoạt động, trong khi thu nhập tài chính ròng của công ty cao hơn dự báo của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

KQKD quý 1/2024 của VNM

Tỷ đồng

Q1 2023

Q1 2024

YoY

Dự báo 2024

KQ Q1 2024/ dự báo 2024

Doanh thu thuần

13.918

14.112

1%

63.468

22%

  • Sữa trong nước

11.491

11.497

0%

52.946

22%

  • Xuất khẩu

1.225

1.297

6%

5.431

24%

  • Driftwood, Angkor Milk

1.203

1.319

10%

5.091

26%

 

 

 

 

 

 

Lợi nhuận gộp

5.398

5.912

10%

26.462

22%

  • Sữa trong nước

4.525

4.848

7%

22.324

22%

  • Xuất khẩu

639

764

20%

3.088

25%

  • Driftwood, Angkor Milk

234

300

28%

1.050

29%

 

 

 

 

 

 

Chi phí SG&A

-3.331

-3.491

5%

-15.669

22%

Lợi nhuận từ HĐKD

2.067

2.421

17%

10.793

22%

Thu nhập tài chính ròng

261

285

9%

880

32%

LNST sau lợi ích CĐTS

1.857

2.195

18%

9.219

24%

Biên lợi nhuận gộp

38,8%

41,9%

 

41,7%

 

  • Sữa trong nước

39,4%

42,2%

 

42,2%

 

  • Xuất khẩu

52,1%

58,9%

 

56,9%

 

  • Driftwood, Angkor Milk

19,5%

22,7%

 

20,6%

 

Chi phí SG&A/Doanh thu thuần

23,9%

24,7%

 

24,7%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD 

14,9%

17,2%

 

17,0%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS 

13,3%

15,6%

 

14,5%

 

Nguồn: VNM, Vietcap

Powered by Froala Editor