NT2 - Lợi nhuận năm 2023 vượt kỳ vọng; rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 – Báo cáo KQKD
  • 2024-01-19T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (-38% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 240 tỷ đồng (+51% YoY). Theo ước tính của chúng tôi, chênh lệch giữa tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận chủ yếu do sản lượng điện hợp đồng (Qc) không được huy động cao hơn đáng kể trong quý 4/2023 ở mức 365 triệu kWh so với 53 triệu kWh trong quý 4/2022. Chúng tôi lưu ý rằng NT2 được đền bù cho Qc không được huy động này trong công ty khi không phát sinh thêm chi phí. Ngoài ra, thu nhập tài chính tăng 71% YoY. 
  • Năm 2023, NT2 ghi nhận doanh thu 6,4 nghìn tỷ đồng (-27% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 496 tỷ đồng (-44% YoY), tương đương 97% và 130% dự báo tương ứng của chúng tôi. Thu nhập của công ty vượt dự báo của chúng tôi do khoản bồi thường cho Qc không huy động cao hơn dự kiến và chi phí SG&A thấp hơn dự kiến. Chúng tôi cho rằng doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS giảm chủ yếu là do sản lượng giảm 29% YoY còn 2,9 tỷ kWh, do thiếu khí đốt đáng kể trong giờ cao điểm trong quý 2, bảo trì lớn trong hầu hết tháng 9 và tháng 10, cũng như nhu cầu điện thấp trong quý 4. Ngoài ra, chúng tôi cho rằng NT2 đã không ghi nhận khoản bồi thường lỗ tỷ giá trong năm 2023 so với ~300 tỷ đồng vào năm 2022. Trong khi đó, chi phí SG&A giảm 66% so với cùng kỳ năm ngoái chủ yếu do hoàn nhập 41 tỷ đồng dự phòng nợ xấu mà NT2 đã trích lập vào năm 2022. Thu nhập tài chính tăng gấp ba lần YoY.
  • Chúng tôi hiện dự báo sản lượng điện thương phẩm năm 2024 là 3,8 tỷ kWh (+32% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo là 458 tỷ đồng (-8% YoY). Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đáng kể đối với các dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết, chủ yếu là do kế hoạch huy động của Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia cho NT2 ở mức thấp đáng kể.

KQKD quý 4/2023 và năm 2023 của NT2  

 Tỷ đồng

Q4 2022

Q4 2023

YoY

2022

2023

YoY

dự báo 2023

Sản lượng điện thương phẩm (triệu kWh)

991

395

-60%

4.064

2.889

-29%

92%

Qc (triệu kWh) 

759

760

0%

3.469

3.286

-5%

95%

Giá bán trung bình (VND/kWh)

1.942

3.037

56%

2.090

2.209

6%

105%

Giá khí (USD/triệu BTU)

8,8

9,2

4%

9,4

9,1

-3%

100%

 

 

 

 

 

 

 

 

Doanh thu

1.925

1.201

-38%

8.788

6.383

-27%

97%

Chi phí hàng bán

-1.860

-974

-48%

-7.706

-5.874

-24%

95%

LN gộp

65

227

250%

1.082

509

-53%

120%

Chi phí SG&A

116

10

N.M.

-131

-45

-66%

49%

LN hoạt động

181

236

31%

950

464

-51%

140%

Thu nhập tài chính

19

32

71%

24

107

338%

106%

Chi phí tài chính

-10

-12

13%

-18

-34

94%

115%

Thu nhập khác

-14

0

-100%

-14

0

-99%

N.M.

LNTT

175

257

47%

943

536

-43%

133%

LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

159

240

51%

883

496

-44%

130%

LNST sau lợi ích CĐTS điều chỉnh

35

220

532%

659

475

-28%

125%

Nguồn: NT2, Vietcap

Powered by Froala Editor