NLG – LNST sau lợi ích CĐTS năm 2023 vượt dự báo của chúng tôi chủ yếu nhờ lợi nhuận cao từ bán đất thương mại – Báo cáo KQKD
  • 2024-01-26T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • CTCP Đầu tư Nam Long (NLG) công bố doanh thu BĐS cốt lõi quý 4/2023 (bao gồm doanh thu từ dự án liên doanh Mizuki Park) đạt 2,7 nghìn tỷ đồng (+37% YoY và gấp đôi QoQ), chủ yếu được hỗ trợ bởi việc tiếp tục bàn giao tại Mizuki Park và bắt đầu bàn giao tại Izumi City  Giai đoạn 1. NLG cũng ghi nhận lợi nhuận từ bán đất thương mại tại dự án Kikyo Residence (Thành phố Thủ Đức, TP.HCM) là 101 tỷ đồng vào thu nhập tài chính quý 4/2023 so với dự báo của chúng tôi rằng khoản mục này sẽ được ghi nhận vào doanh thu (140 tỷ đồng) và lợi nhuận gộp (80 tỷ đồng).
  • Trong năm 2023, doanh thu BĐS cốt lõi của NLG đạt 7,1 nghìn tỷ đồng (+56% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 484 tỷ đồng (-13% YoY), cao hơn 15% dự báo tương ứng của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS năm 2023 cao hơn so với dự báo của chúng tôi chủ yếu do thu nhập tài chính cao hơn dự kiến trong quý 4/2023. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi là 643 tỷ đồng (+33% YoY) do ghi nhận doanh thu BĐS nhanh hơn dự kiến trong quý 4/2023, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Vào đầu tháng 1/2024, ban lãnh đạo cho biết giá trị hợp đồng bán hàng sơ bộ năm 2023 của NLG đạt khoảng 4 nghìn tỷ đồng, tương đương với kết quả quý 4/2023 là khoảng 2,2 nghìn tỷ đồng, chủ yếu được hỗ trợ bởi doanh số bán hàng tại (1) Southgate và (2) đợt mở bán tiếp theo của Akari City Giai đoạn 2. Giá trị hợp đồng bán hàng sơ bộ năm 2023 vượt dự báo của chúng tôi (2,8 nghìn tỷ đồng) chủ yếu do doanh số bán hàng quý 4 cao hơn dự kiến tại Southgate. Chúng tôi dự báo giá trị hợp đồng bán hàng năm 2024 của NLG đạt 5,6 nghìn tỷ đồng (+40% so với kết quả sơ bộ năm 2023).

KQKD năm 2023 của NLG

Tỷ đồng 

Q4
   2022 

Q4  
 2023 

YoY 

2022 

2023 

YoY 

Dự báo 2023 

KQ 2023/Dự báo 2023

Doanh thu thuần

1.629

1.636

0%

4.339

3.181

-27%

3.373

94%

  •  Bán BĐS

1.538

1.546

1%

4.083

2.905

-29%

3.181

91%

  • Dịch vụ và cho thuê

91

90

-1%

256

276

8%

191

144%

Lợi nhuận gộp

814

692

-15%

1.984

1.562

-21%

1.521

103%

  •  Bán BĐS

723

754

4%

1.813

1.544

-15%

1.393

111%

  • Dịch vụ và cho thuê

92

-62

N.M.

171

18

-90%

128

14%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí SG&A

-385

-354

-8%

-1.155

-980

-15%

-913

107%

LN từ HĐKD

429

338

-21%

829

582

-30%

608

96%

Thu nhập tài chính

307

128

-58%

386

246

-36%

120

205%

Chi phí tài chính

-69

-87

25%

-199

-305

53%

-296

103%

LN được chia từ CTLK

22

213

869%

25

418

1604%

410

102%

Lãi/lỗ khác

16

19

19%

29

27

-8%

0

N.M.

LNTT 

705

611

-13%

1.070

968

-10%

841

115%

Chi phí thuế thực tế

-115

-129

12%

-204

-168

-18%

-95

177%

LNST

590

482

-18%

866

800

-8%

747

107%

Lợi ích CĐTS  

-153

-192

26%

-309

-317

2%

-328

97%

LNST sau lợi ích CĐTS

437

290

-34%

556

484

-13%

419

115%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên LN gộp

50,0%

42,3%

 

45,7%

49,1%

 

45,1%

 

  •  Bán BĐS

47,0%

48,8%

 

44,4%

53,1%

 

43,8%

 

  • Dịch vụ và cho thuê

100,8%

N.M.

 

67,1%

6,5%

 

67,1%

 

Chi phí SG&A/Doanh thu

23,7%

21,6%

 

26,6%

30,8%

 

27,1%

 

Biên LN từ HĐKD

26,3%

20,7%

 

19,1%

18,3%

 

18,0%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS

26,8%

17,7%

 

12,8%

15,2%

 

12,4%

 

Nguồn: NLG, dự báo Vietcap (cập nhật gần nhất ngày 14/11/2023)

Powered by Froala Editor