BWE - KQKD quý 1 tăng mạnh nhờ mảng nước và mảng thương mại & khác - Báo cáo KQKD
  • 2024-04-25T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • CTCP - Tổng công ty nước - môi trường Bình Dương (BWE) công bố KQKD quý 1/2024 với doanh thu đạt 792 tỷ đồng (+16% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo   đạt 179 tỷ đồng (+27% YoY), hoàn thành lần lượt 21% và 25% dự báo cả năm của chúng tôi.
  • Chúng tôi cho rằng doanh thu tăng 16% YoY do 1) mảng nước tăng 20,7% YoY, đến từ việc hợp nhất Biwase Long An và sản lượng nước thương phẩm của BWE tăng 8,6% YoY, và 2) mảng xử lý chất thải tăng 32% YoY. Các kết quả trên bù đắp cho mức giảm mạnh 86% YoY của mảng xử lý nước thải khi BWE chưa ghi nhận đủ doanh thu do chưa hoàn tất thủ tục hóa đơn.
  • BWE ghi nhận LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng 27,4% YoY trong trong quý 1 chủ yếu nhờ 1) lợi nhuận gộp tăng 18% YoY do sản lượng nước thương phẩm   tăng mạnh trong khi tỷ lệ thất thoát nước giảm 40 điểm cơ bản xuống  4,8% (so với mức 5,2% vào quý 1/2023), cùng với đóng góp lợi nhuận từ Biwase Long An, và 2) 7 tỷ đồng lợi nhuận được chia từ các công ty liên kết mới của BWE (trong đó, Cấp nước Vĩnh Long, Cấp nước Cần Thơ, Cấp nước Quảng Bình), bù đắp cho khoản lỗ từ công ty liên kết khác – Cấp nước Gia Tân.
  • Mặc dù vậy, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo của chúng tôi vì lợi nhuận cao hơn dự kiến từ các mảng kinh doanh bao gồm nước và mảng thương mại & khác có thể bù đắp cho khoản lỗ ngoại hối cao hơn (do giả định tỷ giá USD/VND tăng 3% gần đây của chúng tôi) cũng như các giả định khác của chúng tôi về việc trì hoãn tăng giá rác sinh hoạt từ quý 2 sang quý 4/2024, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với BWE với giá mục tiêu là 48.400 đồng/cổ phiếu.

Doanh thu và LNST mảng cấp nước tăng mạnh nhờ chiến lược M&A thành công và nỗ lực của ban lãnh đạo trong việc giữ tỷ lệ thất thoát nước ở mức thấp. Trong quý 1/2024, BWE báo cáo KQKD của mảng cấp nước với doanh thu đạt 627 tỷ đồng (+20,7%) và LNST đạt 165 tỷ đồng (+23,8%, hoàn thành 31% dự báo cả năm của chúng tôi). Doanh thu và LNST của mảng cấp nước tăng mạnh chủ yếu đến từ 1) sản lượng nước thương phẩm của BWE tăng 8,6% YoY, đạt 47 triệu m3 trong quý 1/2024 và hoàn thành 24% dự báo cả năm của chúng tôi, 2) việc hợp nhất doanh thu và lợi nhuận từ việc cấp nước của Biwase Long An bắt đầu từ nửa cuối năm 2023 và 3) tỷ lệ thất thoát nước thấp ở mức thấp là 4,8% (-40 điểm cơ bản so với quý 1/2023). Ngoài ra, chính quyền tỉnh Bình Dương đặt mục tiêu GRDP năm 2024 ở mức 8%-8,5% và tăng trưởng GRDP đạt 5,27% vào cuối quý 1 so với mức 1,15% của năm trước. Với sản lượng nước thương phẩm tăng mạnh trong quý 1 (so với dự báo cả năm hiện tại của chúng tôi là tăng trưởng 5% YoY) và triển vọng tiềm năng của nhu cầu nước, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo của chúng tôi cho mảng nước của BWE, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

Mảng thương mại và các mảng khác được hưởng lợi từ KQKD mạnh mẽ của Biwelco. Mặc dù doanh thu của mảng  thương mại & các mảng khác chỉ tăng 2,3% YoY (đạt 71 tỷ đồng; hoàn thành 17% dự báo của chúng tôi) trong quý 1, lợi nhuận gộp/LNST của các mảng này tăng mạnh đạt lần lượt 161%/683% YoY, hoàn thành 51%/31% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng điều này đến từ KQKD cao của công ty Biwelco, công ty con hoạt động trong mảng xây lắp đường ống dẫn nước mà BWE sở hữu 52% cổ phần, khi công ty con này đặt mục tiêu tăng trưởng LNST năm 2024 ở mức ~50% YoY. 

Mảng xử lý chất thải và nước thải bị ảnh hưởng từ việc chưa hoàn tất thủ tục pháp lý. Mảng xử lý chất thải và xử lý nước thải lỗ lần lượt là 17 tỷ đồng và 5 tỷ đồng trong quý 1/2024 so với dự báo của chúng tôi là 66 tỷ đồng/7 tỷ đồng cho cả năm 2024, do chưa hoàn tất thủ tục pháp lý để ghi nhận khoản doanh thu trị giá ~158 tỷ đồng.

KQKD quý 1/2024 của BWE

 Tỷ đồng

(Trừ khi nêu rõ)

Quý 1/2023

Quý 1/2024

Tăng trưởng YoY (%)

% dự báo năm 2024 của Vietcap

Sản lượng nước thương phẩm (triệu m3)

43

47

8,6%

24%

Doanh thu

681

792

16,3%

21%

Cung cấp & phân phối nước

520

627

20,7%

25%

Xử lý chất thải

69

91

32,1%

12%

Xử lý nước thải

23

3

-86,1%

2%

Thương mại & khác

69

71

2.3%

17%

Giá vốn hàng bán

-348

-399

14,8%

18%

Lợi nhuận gộp

332

392

18,0%

24%

Cung cấp nước

306

359

17,4%

26%

Xử lý chất thải

10

3

-69,5%

2%

Xử lý nước thải

4

-2

N.M.

N.M.

Thương mại & khác

12

32

161,1%

51%

Chi phí SG&A

-126

-141

11,2%

24%

LN thuần HĐKD

206

252

22,2%

24%

Thu nhập tài chính

46

23

-49,8%

19%

Chi phí tài chính

-73

-85

15,7%

22%

Trong đó, chi phí lãi vay

-73

-82

11,5%

21%

Lợi nhuận từ công ty LDLK 

-21

7

N.M.

16%

Lỗ/lãi thuần khác

0

2

N.M.

N.M

LNTT

159

198

25,0%

24%

Thuế TNDN

-18

-18

3,6%

25%

LNST trước lợi ích CĐTS

141

180

27,7%

24%

Lợi ích CĐTS

0

-1

N.M.

5%

LNST trước lợi ích CĐTS, báo cáo

141

179

27,4%

25%

Cơ cấu LNST cốt lõi, không bao gồm lỗ/lãi ngoại hối và các khoản bất thường (*)

141

179

27,0%

25%

Cung cấp nước

134

165

23,8%

31%

Xử lý chất thải

2

(17)

N.M.

N.M.

Xử lý nước thải

1

(5)

N.M.

N.M.

Thương mại & khác

5

36

683,5%

31%

Nguồn: BWE, Vietcap (*) Ước tính của Vietcap dựa trên cơ cấu các mảng trong báo cáo tài chính của công ty mẹ

Powered by Froala Editor