BSR – Sản lượng thương phẩm tăng mạnh nhưng lợi nhuận giảm do crack spread giảm, chưa đạt kỳ vọng – Báo cáo KQKD
  • 2024-05-02T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • BSR công bố KQKD quý 1/2024 với doanh thu đạt 30,7 nghìn tỷ đồng (-10% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (-30% YoY). Mức giảm YoY chủ yếu là do (1) sản lượng thương phẩm giảm 4% YoY do đợt bảo dưỡng theo kế hoạch (50 ngày, từ 15/03 đến 01/05) và (2) biên LN gộp giảm 2,0 điểm % YoY, do crack spread trung bình (chênh lệch giữa giá đầu ra và giá đầu vào) giảm YoY.
  • KQKD quý 1/2024 thấp nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi, tương ứng với 25% và 17% doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS dự báo của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo thấp hơn dự kiến là do crack spread trung bình thấp hơn dự kiến, được phản ánh trong biên LN gộp quý 1/2024 đạt 4,1%, thấp hơn dự báo cả năm của chúng tôi là 6,1%. Ngoài ra, chi phí tài chính cũng cao hơn nhiều so với dự báo của chúng tôi. Ngược lại, sản lượng thương phẩm cao hơn dự kiến, dẫn đến chúng tôi cho rằng hiệu suất hoạt động cao hơn dự kiến. Dựa trên sản lượng bán thực tế trong quý 1/2024, chúng tôi ước tính hiệu suất hoạt động là 120%, cao hơn dự báo của chúng tôi là 110%. Do đó, chúng tôi thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo lợi nhuận, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Crack spread vẫn cao hơn đáng kể so với mức trước đại dịch do chênh lệch cung cầu đối với các sản phẩm lọc dầu vẫn còn lớn. Crack spread xăng và dầu diesel trung bình của Singapore (mức chuẩn cho các nhà máy lọc dầu châu Á) trong quý 1/2024 lần lượt là 14,7 USD/thùng (+9% YoY; +64% QoQ) và 19,4 USD/thùng (-18% YoY; -12% QoQ). Chúng tôi lưu ý rằng cả crack spread xăng và dầu diesel trung bình của Singapore lần lượt cao hơn 89% và 57% so với mức trước đại dịch (trung bình giai đoạn 2017-2019). 

KQKD quý 1/2024 của BSR

Tỷ đồng 

Q1 2023

Q1 2024

YoY

% of Vietcap’s 2024F

Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng)*

82.2

81.8

-1%

99%

Sản lượng bán ('000 tấn)

1,680

1,610

-4%

26%

Doanh thu

34,066

30,689

-10%

25%

Giá vốn hàng bán

-31,994

-29,434

-8%

25%

LN gộp

2,072

1,256

-39%

16%

Chi phí bán hàng và marketing

-325

-148

-55%

16%

Chi phí quản lý doanh nghiệp

-89

-111

26%

21%

LNHĐ

1,658

996

-40%

16%

Thu nhập tài chính

810

520

-36%

32%

Chi phí tài chính

-639

-256

-60%

62%

LNTT

1,843

1,271

-31%

17%

LNST sau CĐTS báo cáo

1,629

1,144

-30%

17%

 

 

 

ppts change

 

Biên LN gộp

6.1%

4.1%

-2.0

 

SG&A/Doanh thu

1.2%

0.8%

-0.4

 

Biên LN từ HĐKD

4.9%

3.2%

-1.6

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

4.8%

3.7%

-1.1

 

Nguồn: BSR, Vietcap (*giá trung bình)

Powered by Froala Editor