- 2024-10-31T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024): Doanh thu thuần tăng 3% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 7,3 nghìn tỷ đồng (+11% YoY), đều hoàn thành 72% dự báo cả năm và thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi, chủ yếu là do tác động tiêu cực từ cơn bão Yagi tại miền Bắc vào tháng 9/2024.
- KQKD quý 3/2024: Doanh thu thuần giảm 1% YoY do doanh số trong nước giảm 2% YoY, chủ yếu là do thiệt hại từ bão Yagi tại miền Bắc, khu vực mà VNM có thị phần lớn. Do đó, tổng biên lợi nhuận ròng giảm 70 điểm cơ bản YoY xuống 41,2% và LNST sau lợi ích CĐTS giảm 4% YoY trong quý 3. Mặt khác, doanh số từ thị trường nước ngoài (gồm xuất khẩu (chủ yếu sang Trung Đông), Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk (Campuchia)) tăng 9% YoY, với biên lợi nhuận ròng tăng 3,6 điểm phần trăm YoY.
- Doanh số bán hàng trong nước: Trong quý 3/2024, doanh số bán hàng trong nước của công ty mẹ VNM (không bao gồm MCM – công ty con gián tiếp của VNM) đã giảm 3% YoY. Ngoài ra, doanh số của MCM đã giảm 9% YoY. Nguyên nhân là do thị trường chính của MCM là khu vực miền núi phía Bắc, nơi đang chịu thiệt hại nặng nề từ siêu bão Yagi. Trong 9T 2024, tổng doanh số trong nước của VNM đã tăng 1% YoY.
- Thị trường nước ngoài: Tổng doanh số từ các công ty con ở nước ngoài — bao gồm Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk (Campuchia) — tăng 8% YoY trong quý 3/2024. Doanh thu xuất khẩu tăng 10% YoY trong quý 3/2024. Trong 9T 2024, tổng doanh số từ thị trường nước ngoài tăng 16% YoY, chủ yếu là do doanh số xuất khẩu khi VNM được hưởng lợi từ việc các đối thủ cạnh tranh rời khỏi Iraq do bất ổn chính trị cùng với nhu cầu ổn định trong nước. Tổng biên lợi nhuận gộp của thị trường nước ngoài tăng 5,9 điểm % YoY trong 9/2024.
- Khả năng sinh lời: Trong 9T 2024, tổng biên lợi nhuận gộp cải thiện 1,4 điểm % YoY lên 42%, chủ yếu nhờ biên lợi nhuận gộp trong hoạt động kinh doanh ở nước ngoài tăng mạnh. Diễn biến này bị ảnh hưởng một phần bởi mức tăng 30 điểm cơ bản YoY trong chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu để tài trợ cho các hoạt động marketing tích cực trong 9T 2024. Trong quý 3, VNM đã ra mắt một loạt các sản phẩm mới trong dòng sữa nước và sữa chua. Bên cạnh đó, công ty đã làm mới các dòng sản phẩm sữa hạt, kem và nước giải khát thông qua nỗ lực tái thiết kế bao bì.
- Quan điểm của chúng tôi: Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của VNM khi KQKD 9T 2024 thấp hơn nhẹ so với dự báo của chúng tôi. Tuy nhiên, các nỗ lực marketing bền bỉ của VNM, tập trung vào các danh mục sản phẩm có biên lợi nhuận cao trong 9T 2024, phù hợp với dự báo của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng diễn biến này sẽ hỗ trợ cải thiện tổng biên lợi nhuận gộp, mà chúng tôi dự báo sẽ cải thiện từ 41,9% vào 9T 2024lên 42,9% vào năm 2026.
KQKD trong quý 3 và 9T 2024 của VNM
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 9T 2024/ Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 15.637 | 15.537 | -1% | 44.750 | 46.306 | 3% | 64.454 | 72% |
| 13.253 | 12.928 | -2% | 37.532 | 37.957 | 1% | 52.988 | 72% |
| 2.384 | 2.609 | 9% | 7.218 | 8.348 | 16% | 11.466 | 73% |
Xuất khẩu | 1.246 | 1.375 | 10% | 3.741 | 4.411 | 18% | 6.076 | 73% |
Driftwood & Angkor Milk | 1.138 | 1.234 | 8% | 3.477 | 3.937 | 13% | 5.390 | 73% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 6.555 | 6.401 | -2% | 18.103 | 19.380 | 7% | 27.383 | 71% |
| 5.634 | 5.299 | -6% | 15.439 | 15.804 | 2% | 22.483 | 70% |
| 921 | 1.102 | 20% | 2.664 | 3.576 | 34% | 4.900 | 73% |
Xuất khẩu | 699 | 822 | 18% | 2.014 | 2.674 | 33% | 3.659 | 73% |
Driftwood & Angkor Milk | 222 | 281 | 27% | 650 | 903 | 39% | 1.241 | 73% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -3.815 | -3.758 | -1% | -10.776 | -11.280 | 5% | -15.839 | 71% |
LN từ HĐKD | 2.740 | 2.643 | -4% | 7.327 | 8.101 | 11% | 11.544 | 70% |
Thu nhập tài chính thuần | 374 | 333 | -11% | 903 | 903 | 0% | 1.158 | 78% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.492 | 2.404 | -4% | 6.548 | 7.269 | 11% | 10.045 | 72% |
Biên LN gộp | 41,9% | 41,2% |
| 40,5% | 41,9% |
| 42,5% |
|
| 42,5% | 41,0% |
| 41,1% | 41,6% |
| 42,4% |
|
| 38,6% | 42,3% |
| 36,9% | 42,8% |
| 42,7% |
|
Xuất khẩu | 56,1% | 59,8% |
| 53,8% | 60,6% |
| 60,2% |
|
Driftwood & Angkor Milk | 19,5% | 22,7% |
| 18,7% | 22,9% |
| 23,0% |
|
SG&A/doanh thu thuần | 24,4% | 24,2% |
| 24,1% | 24,4% |
| 24,6% |
|
Biên LN từ HĐKD | 17,5% | 17,0% |
| 16,4% | 17,5% |
| 17,9% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 15,9% | 15,5% |
| 14,6% | 15,7% |
| 15,6% |
|
Nguồn: VNM, Vietcap
Powered by Froala Editor