- 2025-01-24T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEA) công bố KQKD năm 2024 với doanh thu đạt 4,1 nghìn tỷ đồng (+7% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 7,4 nghìn tỷ đồng (+18% YoY), hoàn thành 110% và 116% dự báo cả năm của chúng tôi. Doanh thu và lợi nhuận vượt kỳ vọng của chúng tôi và chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Năm 2024, lợi nhuận từ các công ty liên kết tăng 19% YoY, bù đắp cho mức giảm 25% YoY của thu nhập ngoài HĐKD (chủ yếu là thu nhập lãi), dẫn đến LNTT tăng 17% YoY. Honda Việt Nam, đóng góp 83% LNST sau lợi ích CĐTS của VEA, ghi nhận mức tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ 24% YoY. Ngược lại, lợi nhuận của Toyota và Ford lần lượt giảm 22% YoY và 7% YoY, nhưng vượt kỳ vọng của chúng tôi do sản lượng bán hàng phục hồi tốt hơn dự kiến và biên lợi nhuận ròng cải thiện trong quý 4/2024.
- Doanh số bán lẻ xe du lịch tăng 9% YoY, hoàn thành 99% dự báo năm 2024 của chúng tôi, phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi về đà phục hồi tiêu thụ ô tô, được hỗ trợ bởi chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ trong giai đoạn tháng 9-11/2024. Trong số các nhà sản xuất ô tô chủ lực, Honda đạt mức tăng trưởng sản lượng bán hàng 19% YoY, trở thành nhà sản xuất ô tô hoạt động tốt thứ hai sau Mitsubishi. Doanh số bán xe máy Honda tăng 3% YoY, hoàn thành 100% dự báo doanh số bán xe máy Honda năm 2024 của chúng tôi.
- Hiện tại, chúng tôi đưa ra giá mục tiêu cho VEA là 42.200 đồng/cổ phiếu.
KQKD quý 4/2024 và năm 2024 của VEA
Tỷ đồng | Q4 2024 | YoY | QoQ | 2023 | 2024 | YoY | KQ 2024/dự báo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 1.147 | 22% | 9% | 3.806 | 4.119 | 8% | 110% |
LN từ HĐKD | -33 | N.M. | N.M. | -249 | 39 | N.M. | N.M. |
Lợi nhuận từ CTLK | 2.364 | 47% | 58% | 5.640 | 6.730 | 19% | 116% |
Honda | 2.074 | 42% | 52% | 4.915 | 6.101 | 24% | 115% |
Toyota | 89 | 77% | 0% | 309 | 242 | -22% | 168% |
Ford + Khác | 200 | 118% | 298% | 414 | 387 | -7% | 112% |
Lợi nhuận ngoài HĐKD khác | 210 | -28% | 6% | 1.126 | 846 | -25% | 100% |
LNTT | 2.541 | 57% | 48% | 6.517 | 7.615 | 17% | 116% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.486 | 63% | 50% | 6.201 | 7.357 | 19% | 116% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh số bán hàng |
|
|
|
|
|
|
|
Honda – xe máy (nghìn chiếc) | 634 | 25% | 33% | 2.089 | 2.147 | 3% | 100% |
Honda – xe hơi | 10.613 | 90% | 143% | 23.802 | 28.267 | 19% | 107% |
Toyota | 26.611 | 116% | 73% | 59.207 | 68.128 | 15% | 123% |
Ford | 14.137 | 56% | 47% | 38.322 | 42.175 | 10% | 103% |
Nguồn: VEA, Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), Hiệp hội các nhà sản xuất xe máy Việt Nam (VAMM), ước tính của Vietcap
Powered by Froala Editor