VCB – Chi phí dự phòng giảm bù đắp cho NFI yếu – Báo cáo KQKD
  • 2024-01-31T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) công bố KQKD với thu nhập thuần từ HĐKD (TOI) năm 2023 đạt 67,7 nghìn tỷ đồng (-0,5% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 33,0 nghìn tỷ đồng (+10,5% YoY), lần lượt hoàn thành 92% và 96% dự báo năm 2023 của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS của quý 4/2023 đạt 9,4 nghìn tỷ đồng (+28,7% QoQ; -5,8% YoY). Nhìn chung, KQKD của VCB phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi khi chi phí dự phòng thấp hơn dự kiến được bù đắp một phần bởi thu nhập phí ròng (NFI) thấp hơn dự kiến. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo của VCB, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

  • Tăng trưởng tín dụng năm 2023 đạt 10,7% YoY, với tổng dư nợ cho vay tăng 10,9% YoY trong khi dự nợ trái phiếu doanh nghiệp giảm 9,2% YoY và chiếm 0,8% dư nợ tín dụng. Tăng trưởng tín dụng quý 4/2023 đạt 6,7% QoQ.
  • Tăng trưởng huy động tiền gửi khách hàng năm 2023 ở mức 12,2% YoY so với dự báo cả năm của chúng tôi là 11,0% YoY. Trong quý 4/2023, tỷ lệ CASA của VCB cải thiện tốt hơn kỳ vọng của chúng tôi với mức tăng 3,9 điểm % QoQ và 1,3 điểm % YoY đạt 35,2%.
  • NIM năm 2023 giảm 38 điểm cơ bản YoY còn 3,00%, thấp hơn dự báo cả năm của chúng tôi là 3,11%. NIM quý 4/2023 giảm 7 điểm cơ bản QoQ, có thể do các khoản nợ được giải ngân vào cuối quý và/hoặc tiếp tục chịu áp lực từ các gói hỗ trợ khách hàng.
  • Thu nhập ngoài lãi (NOII) năm 2023 đạt 14,1 nghìn tỷ đồng (-4,9% YoY), hoàn thành 92% dự báo cả năm của chúng tôi. NOII giảm do NFI giảm 15,5% YoY, được bù đắp một phần bởi (1) khoản lãi ròng 124 tỷ đồng từ chứng khoán kinh doanh và đầu tư so với khoản lỗ ròng 34 tỷ đồng vào năm 2022 và (2) 10,6% YoY thu nhập ròng khác tăng. Chúng tôi cho rằng NFI yếu hơn dự kiến có thể do phí từ hoạt động tài trợ thương mại và/hoặc bancassurance yếu hơn, theo quan điểm của chúng tôi.
  • Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) năm 2023 tăng 1,2 điểm % YoY đạt 32,4% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 30,4% do chi phí từ HĐKD (OPEX) tăng 3,1% YoY trong khi TOI tương đối đi ngang.
  • Chất lượng tài sản cải thiện so với quý trước với tỷ lệ nợ xấu giảm 23 điểm cơ bản còn 0,98% trong quý 4/2023 so với dự báo cả năm của chúng tôi là 1,10%. Tỷ lệ xử lý nợ năm 2023 đạt 0,45% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 0,40%. Ngoài ra, tỷ lệ nợ Nhóm 2 của VCB giảm 21 điểm cơ bản QoQ và duy trì dưới 1% ở mức 0,44%.
  • Chi phí tín dụng năm 2023 đạt 0,36% (so với  0,83% trong năm 2022 và dự báo của chúng tôi là 0,65% cho năm 2023). VCB đã giảm trích lập chi phí dự phòng cho các khoản cho vay khách hàng và tăng trích lập chi phí dự phòng cho các khoản cho vay các tổ chức tín dụng so với dự báo của chúng tôi. Tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) của VCB vẫn đạt mức cao 230% trong quý 4/2023 (-40 điểm % QoQ; -87 điểm % YoY).

 

KQKD hợp nhất năm 2023 của VCB

Tỷ đồng

2022

2023

YoY

Q4 2022

Q4 2023

YoY

Thu nhập lãi ròng

53.246

53.621

0,7%

14.809

12.801

-13,6%

Thu nhập ngoài lãi

14.836

14.103

-4,9%

3.853

3.158

-18,1%

Chi phí dự phòng

(21.251)

(21.915)

3,1%

(4.556)

(5.752)

26,3%

LN từ HĐKD trước dự phòng 

46.832

45.809

-2,2%

14.107

10.207

-27,6%

Chi phí dự phòng

(9.464)

(4.565)

-51,8%

(1.679)

1.487

N.A.

LNST sau lợi ích CĐTS     

29.899

33.033

10,5%

9.935

9.355

-5,8%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

19,2%

10,9%

-8,3 điểm %

1,3%

6,8%

5,5 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

9,5%

12,2%

2,7 điểm %

3,9%

3,5%

-0,4 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

3,38%

3,00%

-38 điểm cb

3,50%

2,89%

-61 điểm cb

Lợi suất tài sản

5,60%

6,04%

44 điểm cb

6,03%

5,67%

-36 điểm cb

Chi phí huy động

2,45%

3,41%

96 điểm cb

2,81%

3,11%

30 điểm cb

Tỷ lệ CASA *

33,9%

35,2%

1,3 điểm %

33,9%

35,2%

1,3 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

40,2%

40,8%

0,6 điểm %

40,2%

40,8%

0,6 điểm %

CIR

31,2%

32,4%

1,2 điểm %

24,4%

36,0%

11,6 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/khoản vay gộp

0,68%

0,98%

30 điểm cb

0,68%

0,98%

30 điểm cb

Nợ nhóm 2/khoản vay gộp

0,36%

0,44%

8 điểm cb

0,36%

0,44%

8 điểm cb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

0,52%

0,51%

-1 điểm cb

0,52%

0,51%

-1 điểm cb

Nguồn: VCB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2022 và quý 4/2023 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2022 và 2023 là tăng trưởng YoY.

Powered by Froala Editor