- 2024-07-25T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- TV2 công bố KQKD quý 2/2024 với doanh thu đạt 362 tỷ đồng (+150% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 12 tỷ đồng (-11% YoY). Trong nửa đầu năm 2024, công ty báo cáo tổng doanh thu đạt 601 tỷ đồng (+123% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 24 tỷ đồng (+5,4% YoY). KQKD này lần lượt hoàn thành 28%/28% dự báo cả năm của chúng tôi trong kịch bản có dự án Sông Hậu 2 (SH2P), và hoàn thành 39%/30% dự báo cả năm của chúng tôi trong kịch bản không bao gồm dự án Sông Hậu 2.
- Chúng tôi cho rằng doanh thu tăng mạnh là do (1) TV2 hoàn thành hợp đồng thiết kế và tư vấn cho dự án đường dây 500kV mạch 3, đã nghiệm thu trong quý 1 và (2) sự đóng góp từ dự án nhà máy điện sinh khối Hậu Giang tăng đáng kể khi mà dự án này đang ở giai đoạn thi công cao điểm để đảm bảo mục tiêu vận hành thương mại vào tháng 12 năm nay. Doanh thu từ dự án điện sinh khối Hậu Giang đạt 357 tỷ đồng, chiếm ~60% tổng doanh thu trong giai đoạn này. Tuy nhiên, mức tăng doanh thu này chủ yếu bị ảnh hưởng bởi mức tăng cao hơn trong giá vốn hàng bán (+154% YoY), dẫn đến mức tăng trưởng LNST sau lợi ích CĐTS thấp là 5,4%. Cùng với việc chấm dứt dự án Sông Hậu 2 (“SH2P”), chúng tôi hiện nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm dự báo lợi nhuận.
- Vào ngày 01/07/2024, Bộ Công Thương gửi công văn đến Công ty TNHH Điện lực Sông Hậu 2 (“SH2”), 100% thuộc sở hữu của Tập đoàn Toyo, thông báo hợp đồng BOT giữa Bộ Công Thương và Toyo đã chấm dứt do nhà đầu tư không hoàn tất thủ tục thu xếp vốn để Đóng tài chính trước ngày 30/06/2024. Mặc dù Toyo vẫn đang tìm kiếm tư vấn pháp lý để khắc phục và tiếp tục dự án, nhưng chúng tôi nhận thấy TV2 sẽ khó ghi nhận doanh thu từ hợp đồng EPC với SH2 trong năm 2024, ngay cả trong kịch bản lạc quan nhất. Do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm dự báo lợi nhuận năm 2024 và lợi nhuận tổng hợp giai đoạn 2024-2028.
- Chúng tôi hiện có giá mục tiêu là 32.000 đồng/cổ phiếu cho TV2 trong kịch bản không có SH2P và 58.300 đồng/cổ phiếu trong kịch bản có SH2P.
KQKD nửa đầu năm 2024 của TV2
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q2 2024 | % YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | % YoY | % dự báo 2024 của Vietcap (có SH2) | % dự báo 2024 của Vietcap (không có SH2) |
Doanh thu | 145 | 362 | 150% | 270 | 601 | 123% | 28% | 39% |
Giá vốn hàng bán | -107 | -321 | 199% | -206 | -524 | 154% | 28% | 41% |
Lợi nhuận gộp | 38 | 42 | 10% | 63 | 77 | 22% | 26% | 27% |
Chi phí bán hàng & marketing | 0 | -2 | N.M. | 0 | -3 | N.M. | 46% | N.M. |
Chi phí G&A | -26 | -25 | -1% | -44 | -49 | 12% | 25% | 26% |
LN từ HĐKD | 12 | 14 | 18% | 19 | 25 | 27% | 26% | 27% |
Thu nhập tài chính | 6 | 3 | -40% | 11 | 9 | -18% | 34% | 34% |
Chi phí tài chính | -2 | -3 | 17% | -4 | -5 | 17% | 35% | 25% |
Trong đó: chi phí lãi vay | -2 | -2 | 13% | -4 | -4 | 15% | 31% | 44% |
Lợi nhuận/lỗ được chia từ CTLK | 0 | 0 | N.M. | 0 | 0 | N.M. | N.M | N.M |
Thu nhập/lỗ ròng khác | 2 | 0 | N.M. | 2 | 0 | N.M. | N.M | N.M |
LNTT | 17 | 15 | -11% | 28 | 29 | 4% | 27% | 29% |
Chi phí thuế thu nhập | -3 | -3 | -8% | -5 | -5 | -1% | 25% | 27% |
LNST | 14 | 12 | -11% | 22 | 24 | 5% | 28% | 30% |
Lợi ích CĐTS | 0 | 0 | N.M. | 0 | 0 | N.M. | N.M | N.M. |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 14 | 12 | -11% | 22 | 24 | 5% | 28% | 30% |
% | Q2 2023 | Q2 2024 | Δ điểm % YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | Δ điểm % YoY |
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 26,1% | 11,5% | -14,6 | 23,5% | 12,8% | -10,7 |
|
|
% Chi phí SG&A/Doanh thu | 17,8% | 7,6% | -10,2 | 16% | 8,7% | -7,6 |
|
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 8,2% | 3,9% | -4,3 | 7,2% | 4,1% | -3,1 |
|
|
% Thuế suất thực tế | -18,5% | -19,1% | -0,5 | -19,4% | -18,5% | +0,9 |
|
|
Biên lợi nhuận ròng | 9,7% | 3,4% | -6,2 | 8,3% | 3,9% | -4,4 |
|
|
Nguồn: TV2, Vietcap
Powered by Froala Editor