- 2025-01-20T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- CTCP Nước Thủ Dầu Một (TDM) công bố KQKD quý 4/2024 với doanh thu đạt 145 tỷ đồng (-25% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS đạt 58 tỷ đồng (+32% YoY), và lợi nhuận từ hoạt động sản xuất nước đạt 52 tỷ đồng (+19% YoY). Mức giảm doanh thu chủ yếu do mức nền cao từ doanh thu bán vật liệu trong quý 4/2023. LNST tăng trưởng mạnh đến từ mức tăng sản lượng 5% YoY và chi phí tài chính giảm 31% YoY (trong đó, chi phí lãi vay và chi phí dự phòng lần lượt giảm 61% YoY và 20% YoY).
- Năm 2024, TDM ghi nhận doanh thu đạt 544 tỷ đồng (+2% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 204 tỷ đồng (-28% YoY), lần lượt hoàn thành 96% và 111% dự báo của chúng tôi, phù hợp với ước tính sơ bộ được công bố vào ngày 8/1/2025. Mức giảm LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 chủ yếu đến từ (1) việc TDM nhận cổ tức bằng cổ phiếu từ BWE trong năm nay thay vì cổ tức bằng tiền mặt như trong năm 2023 và (2) khoản dự phòng lỗ 25 tỷ đồng (+7% YoY) tại các công ty liên kết (Nước Gia Tân và Biwase Quảng Bình), các yếu tố này lớn hơn (3) khoản thu nhập cổ tức 20 tỷ đồng từ Nước Đồng Nai (DNW), Nước Cà Mau (CMW), và (4) mức tăng sản lượng 5%.
- Chúng tôi ước tính LNST từ hoạt động sản xuất nước năm 2024 đạt 181 tỷ đồng (+6% YoY), hoàn thành 112% dự báo nhờ chi phí khấu hao thấp hơn kỳ vọng.
- TDM cũng đã hoàn thành tuyến ống nước thô Dĩ An vào ngày 6/12/2024 với vốn đầu tư XDCB là 184 tỷ đồng, giúp tăng sản lượng nước thương phẩm trong những năm tới.
- TDM đã chi 250 tỷ đồng (tương đương 8% tài sản) vào năm 2024 để tiến hành M&A 24% cổ phần của CTCP Cấp thoát nước Cần Thơ và 23% cổ phần của CTCP Cấp nước Cà Mau.
- Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST năm 2025 của chúng tôi, do chi phí khấu hao thấp hơn dự kiến có thể bù đắp cho số dư nợ vay và chi phí tài chính cao hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị MUA đối với TDM với giá mục tiêu là 58.800 đồng/cổ phiếu.
KQKD năm 2024 của TDM
Tỷ đồng (trừ khi nêu rõ) | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY % | 2023 | 2024 | YoY % | % dự báo 2024 của Vietcap |
Sản lượng nước thương phẩm (triệu m3) | 19,1 | 20,1 | 5% | 68,4 | 70,8 | 4% | 100% |
Doanh thu | 192 | 145 | -25% | 533 | 544 | 2% | 96% |
Giá vốn hàng bán | (122) | (63) | -48% | (292) | (287) | -2% | 85% |
Chi phí khấu hao | (39) | (37) | -7% | (149) | (146) | -2% | 87% |
Lợi nhuận gộp | 70 | 82 | 17% | 241 | 258 | 7% | 114% |
Chi phí bán hàng & quản lý | (4) | (4) | -1% | (14) | (14) | 0% | 91% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 66 | 78 | 18% | 227 | 243 | 7% | 115% |
Thu nhập tài chính | 8 | 5 | -44% | 124 | 27 | -78% | 83% |
Chi phí tài chính | (26) | (18) | -31% | (48) | (45) | -7% | 107% |
Chi phí lãi vay | (5) | (2) | -61% | (20) | (9) | -53% | 72% |
Lãi/lỗ ròng khác | 0 | (0) | NM | 0 | 0 | NM | NM |
LNTT | 48 | 64 | 34% | 302 | 225 | -25% | 112% |
Chi phí thuế doanh nghiệp | (4) | (6) | 47% | (19) | (21) | 12% | 117% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 43 | 58 | 32% | 283 | 204 | -28% | 111% |
LNST từ mảng sản xuất nước | 43 | 52 | 19% | 171 | 181 | 6% | 112% |
Nguồn: TDM, Vietcap
Powered by Froala Editor