TCB - Tín dụng tăng trưởng mạnh, NIM giảm so với cùng kỳ quý trước - Báo cáo KQKD & Báo cáo Gặp gỡ NĐT
  • 2025-01-21T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (TCB) đã công bố KQKD năm 2024 của ngân hàng với thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 47 nghìn tỷ đồng (+17,3% YoY) và LNTT đạt 27,5 nghìn tỷ đồng (+20,3% YoY), hoàn thành lần lượt 94% và 99% dự báo năm tài chính 2024 của chúng tôi. Các kết quả trên tương ứng với LNTT quý 4/2024 là 4,7 nghìn tỷ đồng (-34,9% QoQ; +25% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận năm 2024 của TCB phù hợp với dự báo của chúng tôi, chủ yếu do chi phí HĐKD (OPEX) và chi phí tín dụng đạt mức thấp hơn so với dự kiến. Chúng tôi không nhận thấy khả năng thay đổi đáng kể đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

  • Tăng trưởng tín dụng năm 2024 đạt 21,7% (so với tăng trưởng tín dụng giai đoạn 9 tháng đầu năm là 17,5%), được thúc đẩy bởi mức tăng 21,8% của tổng dư nợ và mức tăng 20,7% của trái phiếu doanh nghiệp. Trong quý 4/2024, tăng trưởng tín dụng chủ yếu được thúc đẩy bởi trái phiếu doanh nghiệp, trong khi tăng trưởng cho vay đi ngang so với cùng kỳ quý trước. Ngoài ra, mảng cho vay bán lẻ tiếp tục ghi nhận đà tăng trưởng tích cực với mức tăng 8% QoQ, vượt xa mức được ghi nhận trong các quý trước đó.
  • Tăng trưởng tiền gửi khách hàng năm 2024 đạt 17,3%, so với mức ghi nhận trong giai đoạn 9 tháng đầu năm 2024 là 8,9%. Tỷ lệ CASA đạt 37,4%, tương đối đi ngang so với cùng kỳ quý trước, nhưng giảm 2,6 điểm % YoY.
  • NIM năm 2024 tăng 19 điểm cơ bản YoY lên 4,21%, so với mức dự báo cả năm của chúng tôi là 4,28%. So với cùng kỳ quý trước, chúng tôi nhận thấy NIM tiếp tục giảm xuống mức 3,84% (-39 điểm cơ bản QoQ). Chúng tôi cho rằng mức giảm này chủ yếu là do mức giảm 45 điểm cơ bản QoQ của lợi suất tài sản sinh lãi (IEA), đặc biệt là trong giai đoạn nửa cuối năm 2024, TCB đã giải ngân các khoản vay thế chấp trên thị trường sơ cấp với lãi suất ưu đãi trong bối cảnh cạnh tranh tăng cao giữa các ngân hàng. TCB kỳ vọng NIM năm 2025 sẽ đi ngang so với mức được ghi nhận trong năm 2024. 
  • Tổng thu nhập ngoài lãi (NOII) năm 2024 đạt 11,5 nghìn tỷ đồng (-7,2% YoY) và NOII quý 4/2024 đạt 953 tỷ đồng (-72,1% YoY). Chúng tôi cho rằng mức giảm này là do (1) mức chi phí yếu hơn của mảng dịch vụ thương mại trong quý 4/2024, (2) khoản phí bancassurance chỉ ghi nhận ở mức tối thiểu sau khi ngân hàng chấm dứt quan hệ hợp tác độc quyền với Manulife, và (3) mức lỗ ròng từ HĐKD ngoại hối.
  • TCB đã công bố ngày chốt danh sách cổ đông để xin ý kiến về hai vấn đề: (1) thành lập 1 công ty bảo hiểm nhân thọ  và (2) mua lại cổ phần để biến TCGIns (1 công ty bảo hiểm phi nhân thọ) trở thành công ty con của TCB. Ngoài ra, TCB cũng cho rằng thu nhập từ mảng bancassurance trong năm 2025 sẽ được cải thiện hơn so với năm 2024. 
  • Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) quý 4/2024 đạt 49,6%, cao hơn nhiều so với mức ghi nhận trong quý 3/2024 là 29,2%, qua đó phản ánh mức chi phí của việc chấm dứt quan hệ đối tác độc quyền mảng bancassurance với Manulife là 1,8 nghìn tỷ đồng. Tuy nhiên, việc CIR năm 2024 vẫn duy trì ở mức 32,7% (tương đối đi ngang so với các năm trước) đã cho thấy khả năng quản lý chi phí tốt của TCB.
  • Chất lượng tài sản đã được cải thiện so với cùng kỳ quý trước với tỷ lệ nợ xấu giảm 17 điểm cơ bản xuống mức 1,17% trong năm 2024, thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 1,24%. Mức giảm này đến từ cả mảng cho vay thế chấp và mảng cho vay doanh nghiệp. Tỷ lệ nợ nhóm 2 cũng giảm 13 điểm cơ bản QoQ xuống mức 0,73% trong quý 4/2024. Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) quý 4/2024 của TCB đã cải thiện từ mức 103% trong quý trước lên mức 113%.  

KQKD hợp nhất năm 2024 của TCB

Tỷ đồng

 2023 

2024 

 YoY 

 Q4 2023 

 Q4 2024 

 YoY 

Thu nhập lãi ròng

27.691

35.508

28,2%

7.597

8.602

13,2%

 Thu nhập ngoài lãi 

12.370

11.482

-7,2%

3.420

953

-72,1%

Chi phí từ HĐKD

(13.252)

(15.370)

16,0%

(3.610)

(4.741)

31,3%

LN từ HĐKD trước dự phòng

26.809

31.621

17,9%

7.407

4.814

-35,0%

Chi phí dự phòng

(3.921)

(4.082)

4,1%

(1.634)

(118)

-92,8%

LNST sau lợi ích CĐTS      

18.004

21.523

19,5%

4.439

3.371

-24,1%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

23,3%

21,8%

-1,5 điểm %

9,0%

0,9%

-8,2 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

26,9%

17,3%

-9,5 điểm %

11,2%

7,8%

-3,4 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

 NIM 

4,02%

4,21%

19 điểm cb

4,17%

3,84%

-33 điểm cb

Lợi suất tài sản

8,22%

7,12%

-110 điểm cb

7,92%

6,72%

-120 điểm cb

Chi phí huy động

4,63%

3,28%

-135 điểm cb

4,14%

3,30%

-84 điểm cb

Tỷ lệ CASA *

39,9%

37,4%

-2,6 điểm %

39,9%

37,4%

-2,6 điểm %

 Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

40,8%

38,1%

-2,7 điểm %

40,8%

38,1%

-2,7 điểm %

 CIR 

33,1%

32,7%

-0,4 điểm %

32,8%

49,6%

16,9 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/khoản vay gộp

1,19%

1,17%

-2 điểm cb

1,19%

1,17%

-2 điểm cb

Nợ nhóm 2/khoản vay gộp

0,88%

0,73%

-15 điểm cb

0,88%

0,73%

-15 điểm cb

 Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

1,27%

0,88%

-40 điểm cb

1,27%

0,88%

-40 điểm cb

Nguồn: TCB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi Quý 4/2023 và Quý 4/2024 là tăng trưởng QoQ; tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2023 và năm 2024 là tăng trưởng 12 tháng.

Powered by Froala Editor