SZC - Lợi nhuận ròng quý 1/2024 tăng đạt 5,5 lần so với cùng kỳ, phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi - Báo cáo KQKD
  • 2024-04-17T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • CTCP Sonadezi Châu Đức (SZC) công bố KQKD quý 1/2024 với doanh thu tăng 238% YoY đạt 214 tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 454% YoY đạt 65 tỷ đồng từ mức cơ sở thấp trong quý 1/2023, lần lượt hoàn thành đạt 23% và 21% kế hoạch dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng KQKD quý 1/2024 khả quan chủ yếu nhờ bàn giao bán đất KCN theo kế hoạch cho bên liên quan Sonadezi Corporation (UPCoM: SNZ; công ty mẹ của SZC). Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi do kết quả lợi nhuận quý 1/2024 phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Đối với mảng KCN, doanh thu quý 1/2024 tăng 7 lần YoY đạt 194 tỷ đồng chủ yếu nhờ doanh số bán cho SNZ, chiếm 87% tổng doanh thu mảng KCN.
  • Đối với mảng BĐS nhà ở, doanh thu quý 1/2024 không đáng kể, chủ yếu do thời gian bàn giao theo kế hoạch. Chúng tôi dự phóng dự án Hữu Phước Giai đoạn 2 (đã mở bán vào quý 4/2023) sẽ bắt đầu bàn giao trong 6 tháng cuối năm.
  • Tổng doanh thu chưa thực hiện và các khoản người mua trả tiền trước  từ khách hàng của SZC đạt 594 tỷ đồng (-13% YoY) tính đến cuối quý 1/2024, mà chúng tôi cho rằng đây là dư địa để công ty ghi nhận doanh số bán đất KCN & KĐT trong tương lai. Ngoài ra, tại ĐHCĐ năm 2024, SZC cho biết công ty đang hoàn tất các thủ tục pháp lý với Tripod để ký hợp đồng chính thức cho thuê khoảng 18 ha tại KCN Châu Đức để sản xuất thiết bị điện tử công nghệ cao.

KQKD quý 1/2024 của SZC 

Tỷ đồng 

Q1  

2023 

Q1  

2024 

YoY 

Dự báo 2024 

KQ Q1 2024 so với dự báo 2024 

Doanh thu thuần

63

214

238%

945

23%

  • KCN 

26

194

635%

758

26%

  • KĐT

22

2

-89%

113

2%

  • Sân Golf

13

13

1%

60

21%

  • Khác

2

5

104%

14

34%

Lợi nhuận gộp

34

99

187%

465

21%

Chi phí SG&A

-9

-9

-2%

-66

14%

LN từ HĐKD

25

89

259%

398

22%

Thu nhập tài chính

1

3

106%

23

13%

Chi phí tài chính

-12

-9

-20%

-41

23%

Thu nhập ròng khác

0

0

N.M.

0

N.M.

LNTT

15

83

467%

381

22%

LNST sau lợi ích CĐTS 

12

65

454%

304

21%

 

 

 

 

 

 

Biên LN gộp

54,3%

46,1%

 

49,2%

 

  • KCN

67,8%

54,9%

 

56,7%

 

  • KĐT

80,0%

55,3%

 

67,8%

 

Biên LN từ HĐKD

39,3%

41,8%

 

42,1%

 

Biên LN ròng

18,6%

30,5%

 

32,2%

 

Nguồn: SZC, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 25/03/2024)

Powered by Froala Editor