- 2024-10-22T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- STK công bố KQKD quý 3/2024, với doanh thu giảm 19% YoY nhưng LNST tăng trưởng mạnh 392%.
- Trong 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024), doanh thu và LNST lần lượt hoàn thành 47% và 49% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. KQKD này phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi rằng STK sẽ ghi nhận thu nhập dương trở lại trong quý 3/2024, và cải thiện hơn nữa trong quý 4/2024. Do đó, chúng tôi dự kiến không có thay đổi đáng kể đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong quý 3/2024, các vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm soát chất lượng tự động của công ty tiếp tục kìm hãm sản lượng bán, chỉ đạt 5.655 tấn (-5% QoQ; -24% YoY). Để giải quyết tạm thời vấn đề này, STK đã thuê thêm lao động cho việc kiểm soát chất lượng sản phẩm thủ công. Theo ban lãnh đạo, những lao động này được trả lương theo sản phẩm, do đó có khả năng làm tăng chi phí lao động khoảng 100 triệu đồng/năm (<1% chi phí lao động năm 2023).
- Tỷ lệ đóng góp của sợi tái chế vào tổng sản lượng thương phẩm giảm xuống 31%, từ mức 37% trong quý 2/2024. Trong 9T 2024, tỷ lệ đóng góp là 33%, thấp hơn dự báo cả năm của chúng tôi là 40%. Chúng tôi cho rằng diễn biến này là do sợi tái chế, vốn là sản phẩm ở phân khúc trung đến cao cấp, có tốc độ phục hồi chậm hơn so với sợi nguyên sinh.
- Biên lợi nhuận gộp cải thiện lên 16,9% trong quý 3/2024, từ mức 3,2% trong quý 2/2024, được hỗ trợ bởi giá trung bình chip PET đầu vào giảm 10% QoQ và chi phí dừng máy thấp hơn. Trong khi đó, chênh lệch giá (giá bán - giá chip PET đầu vào) đã cải thiện 31% QoQ.
- Đáng chú ý, STK đã hoàn nhập 41 tỷ đồng lỗ tỷ giá hối đoái nhờ tỷ giá USD/VND giảm 3% trong quý 3/2024. Khoản hoàn nhập này tương đương với 50% LNST quý 3/2024 của công ty.
- Unitex: Việc lắp đặt máy móc đã hoàn tất vào tháng 9 và nhà máy hiện đang trong giai đoạn chạy thử, dự kiến hoàn thành trong tháng 10. Theo ban lãnh đạo, do nhu cầu yếu, STK đang cân nhắc giảm giá cho khách hàng để ưu tiên lấp đầy công suất của nhà máy này. Chúng tôi dự đoán biên lợi nhuận gộp sẽ giảm vào quý 4/2024 và năm 2025.
KQKD trong 9T 2024 của STK
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q2 2024 | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | 9T 2024/báo cáo 2024 | Báo cáo 2024 |
Doanh thu | 7.462 | 5.931 | 5.655 | -5% | -24% | 20.786 | 16.901 | -19% | 48% | 35.091 |
Sợi nguyên sinh | 378 | 303 | 307 | 1% | -19% | 1.073 | 876 | -18% | 47% | 1.852 |
Sợi tái chế | 220 | 157 | 180 | 15% | -18% | 519 | 496 | -4% | 54% | 911 |
Lợi nhuận gộp | 157 | 146 | 127 | -13% | -19% | 553 | 380 | -31% | 40% | 941 |
Sợi nguyên sinh | 56 | 10 | 52 | 432% | -7% | 134 | 94 | -30% | 45% | 209 |
Sợi tái chế | 18 | -13 | 21 | N/M | 16% | 10 | 14 | N.M | N/M | 19 |
Chi phí bán hàng | 38 | 23 | 31 | 36% | -17% | 124 | 81 | -35% | 42% | 190 |
Chi phí quản lý | -7 | -2 | -2 | 20% | -65% | -14 | -10 | -27% | 29% | -35 |
LN từ HĐKD | -15 | -14 | -14 | 5% | -5% | -46 | -42 | -8% | 80% | -53 |
Thu nhập tài chính | 34 | -6 | 35 | N/M | 4% | 74 | 42 | -43% | 35% | 121 |
Chi phí tài chính | 7 | 8 | 11 | 41% | 60% | 16 | 26 | 61% | 92% | 28 |
Khác | -23 | -58 | 37 | N/M | -257% | -35 | -39 | 11% | 43% | -91 |
LNTT | 0 | 0 | 0 | N/M | N/M | 0 | 0 | N/M | N/M | 0 |
LNST | 18 | -55 | 83 | N/M | 362% | 57 | 29 | -49% | 49% | 59 |
Biên lợi nhuận | 17 | -56 | 82 | N/M | 392% | 56 | 27 | -52% | 49% | 55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận trung bình | 14,8% | 3,2% | 16,9% |
|
| 12,5% | 10,7% |
|
| 11,3% |
Biên LN sợi nguyên sinh | 8,1% | -8,5% | 11,5% |
|
| 1,9% | 2,7% |
|
| 2,0% |
Biên LN sợi tái chế | 23,9% | 15,8% | 24,7% |
|
| 22,4% | 21,2% |
|
| 20,2% |
Chi phí SG&A/doanh thu | 5,8% | 5,1% | 5,4% |
|
| 5,5% | 5,9% |
|
| 4,7% |
Biên LN từ HĐKD | 9,0% | -1,9% | 11,5% |
|
| 6,9% | 4,8% |
|
| 6,5% |
Biên EBITDA | 10,7% | 11,6% | 0,0% |
|
| 13,3% | 12,7% |
|
| 13,8% |
Biên LNST | 4,4% | -18,3% | 26,6% |
|
| 5,2% | 3,1% |
|
| 2,9% |
Nguồn: STK, Vietcap
Powered by Froala Editor