STB – NIM cải thiện; quá trình xử lí trái phiếu VAMC chưa kết thúc – Báo cáo KQKD
  • 2024-01-30T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB) đã công bố KQKD với thu nhập thuần từ HĐKD (TOI) năm 2023 đạt 26,2 nghìn tỷ đồng (+0,1% YoY) và lợi nhuận ròng đạt 7,7 nghìn tỷ đồng (+53,1% YoY), lần lượt hoàn thành 92% và 96% dự báo năm 2023 của chúng tôi. Tăng trưởng thu nhập thuần từ HĐKD của STB thấp hơn kỳ vọng có thể do không ghi nhận phí banca ứng trước như giả định của chúng tôi và thu nhập từ thu hồi các khoản nợ xấu đã xử lý thấp hơn kì vọng. Tuy nhiên, tăng trưởng lợi nhuận nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi do chi phí dự phòng thấp hơn dự kiến. LNST quý 4/2023 của STB đạt 2,3 nghìn tỷ đồng (+38,2% QoQ; +29,0% YoY). Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo thu nhập của chúng tôi cho STB, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

  • Tăng trưởng cho vay năm 2023 đạt 10,1% YoY, thấp hơn mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 13,7% YoY. Tăng trưởng cho vay trong quý 4/2023 đạt 2,3% QoQ. Chúng tôi lưu ý rằng STB không có số dư trái phiếu doanh nghiệp tính đến quý 4/2023.
  • Tăng trưởng huy động tiền gửi khách hàng năm 2023 ở mức 12,3% YoY so với dự báo cả năm của chúng tôi là 15,0% YoY. Trong quý 4/2023, tỷ lệ CASA của STB tăng 1,3 điểm % QoQ nhưng giảm 0,6 điểm YoY còn 18,6%.
  • NIM 2023 tăng 40 điểm cơ bản YoY từ mức cơ sở thấp đạt 3,91%, phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi là 3,92%. NIM quý 4/2023 tăng 41 điểm cơ bản QoQ đạt 3,79% chủ yếu do chi phí huy động (COF) thấp hơn so quý trước mà chúng tôi cho rằng một phần là do tác động tích cực từ việc cải thiện tỷ lệ CASA và/hoặc số dư tiền gửi được định giá lại với lãi suất thấp hơn.
  • Thu nhập ngoài lãi (NOII) 2023 đạt 4,1 nghìn tỷ đồng (-54,4% YoY), hoàn thành 64% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng STB đã không ghi nhận phí banca ứng trước như kỳ vọng của chúng tôi và thu nhập thu hồi từ các khoản nợ xấu đã được xử lý thấp hơn dự phóng của chúng tôi.
  • Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 2023 tăng 7,4 điểm % YoY lên 49,2% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 45,8% do chi phí từ HĐKD (OPEX) tăng 18,0% YoY cao hơn mức tăng 0,1% YoY của TOI.
  • Chất lượng tài sản giảm theo quý do tỷ lệ nợ xấu tăng 7 điểm cơ bản lên 2,28% trong quý 4/2023 so với dự báo cả năm của chúng tôi là 1,80%. STB ghi nhận mức tỷ lệ xử lý nợ thấp trong quý 4/2023. Tỷ lệ xử lý nợ bằng dự phòng năm 2023 là 0,08% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 0,50%. Tỷ lệ nợ Nhóm 2 quý 4/2023 tăng nhẹ 2 điểm cơ bản QoQ đạt 0,73%.
  • Chi phí tín dụng năm 2023 đạt 0,76% (so với 2,02% trong năm 2022). Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) của STB là 69% trong quý 4/2023 (+5 điểm % QoQ; -62 điểm % YoY).
  • Số dư VAMC ròng của STB là 1,8 nghìn tỷ đồng tính đến quý 4/2023. Ước tính của chúng tôi cho thấy trong quý 4/2023, STB đã tất toán 4,1 nghìn tỷ đồng cho VAMC và hoàn nhập khoảng 550 tỷ đồng chi phí dự phòng cho VAMC. Năm 2023, STB đã tất toán 5,1 nghìn tỷ đồng cho VAMC và trích lập 1,5 nghìn tỷ đồng chi phí dự phòng cho VAMC.

 

Hình 1: KQKD hợp nhất năm 2023 của STB

Tỷ đồng

2022

2023

YoY

Q4 2022

Q4 2023

YoY

Thu nhập lãi ròng

17.147

22.072

28,7%

6.043

5.633

-6,8%

Thu nhập ngoài lãi

8.994

4.101

-54,4%

1.789

1.075

-39,9%

Chi phí dự phòng

(10.921)

(12.890)

18,0%

(2.602)

(3.410)

31,0%

LN từ HĐKD trước dự phòng 

15.221

13.283

-12,7%

5.231

3.299

-36,9%

Chi phí dự phòng

(8.882)

(3.688)

-58,5%

(3.331)

(544)

-83,7%

LNST sau lợi ích CĐTS     

5.041

7.719

53,1%

1.751

2.259

29,0%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

13,1%

10,1%

-3,0 điểm %

4,2%

2,3%

-1,9 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

6,4%

12,3%

5,9 điểm %

-0,7%

0,6%

1,3 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

3,51%

3,91%

40 đcb

4,71%

3,79%

-92 đcb

Lợi suất tài sản

7,65%

9,92%

227 đcb

9,38%

9,22%

-16 đcb

Chi phí huy động

4,16%

6,23%

207 đcb

4,74%

5,64%

90 đcb

Tỷ lệ CASA *

19,2%

18,6%

-0,6 điểm %

19,2%

18,6%

-0,6 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

21,1%

20,2%

-0,9 điểm %

21,1%

20,2%

-0,9 điểm %

CIR

41,8%

49,2%

7,4 điểm %

33,2%

50,8%

17,6 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/khoản vay gộp

0,98%

2,28%

130,0 đcb

0,98%

2,28%

130,0 đcb

Nợ nhóm 2/khoản vay gộp

1,25%

0,73%

-52,0 đcb

1,25%

0,73%

-52,0 đcb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

0,97%

0,94%

-0,1 điểm %

0,97%

0,94%

-0,1 điểm %

Nguồn: STB, Vietcap — *CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2022 và quý 4/2023 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng huy động và cho vay 2022 và 2023 là tăng trưởng 12 tháng

Hình 2:  Ước tính tổng tài sản không sinh lãi của STB *

Tỷ đồng

Q4 2022

Q1 2023

Q2 2023

Q3 2023

Q4 2023

Tổng tài sản không sinh lãi*

11.174

11.141

12.636

14.276

12.814

Nợ xấu

4.299

5.341

8.226

10.388

10.984

Trái phiếu VAMC 

21.515

21.515

20.606

20.578

16.433

Dự phòng

(14.639)

(15.715)

(16.196)

(16.690)

(14.603)

VAMC ròng

6.875

5.800

4.410

3.888

1.830






 

Tổng giá trị tài sản

591.908

596.694

622.178

651.288

674.390

Tài sản không sinh lãi / tài sản

1,9%

1,9%

2,0%

2,2%

1,9%

Nguồn: STB, Vietcap; (*)  Tài sản không sinh lãi ước tính hàng quý chưa được bao gồm các khoản phải thu tồn đọng do thiếu thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết cho khoản mục này. Tuy nhiên, tính đến quý 2/2023, các khoản phải thu ròng tồn đọng chỉ còn 1,5 nghìn tỷ đồng, theo tính toán của chúng tôi.

Powered by Froala Editor