- 2025-01-24T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB) đã công bố KQKD năm 2024 với thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 28,7 nghìn tỷ đồng (+9,6% YoY) và LNTT đạt 12,7 nghìn tỷ đồng (+32,6% YoY), lần lượt đạt 96% và 124% dự báo năm tài chính 2024 của chúng tôi. Mặc dù kết quả doanh thu của ngân hàng phù hợp với dự báo của chúng tôi, nhưng chi phí dự phòng thấp hơn dự kiến đã giúp lợi nhuận vượt dự kiến. So với quý trước, LNTT quý 4/2024 đã tăng 64% do việc hoàn nhập chi phí dự phòng trong quý 4/2024. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo lợi nhuận của STB, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng năm 2024 đạt 11,7%, thấp hơn so với mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 15% và hạn mức tín dụng năm 2024 của STB là khoảng 13%. Điều này là do mức nhu cầu tín dụng yếu từ khách hàng bán lẻ và sự cạnh tranh gay gắt trong mảng cho vay giữa các ngân hàng.
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng năm 2024 đạt 11%, gần tương đương với tốc độ tăng trưởng tín dụng, với tiền gửi quý 4/2024 đi ngang QoQ. Trong quý 4/2024, tỷ lệ CASA của STB tăng nhẹ lên mức 18,3% (+64 điểm cơ bản QoQ).
- NIM năm 2024 giảm 20 điểm cơ bản YoY xuống 3,72%, thấp hơn nhẹ so với dự báo cả năm của chúng tôi là 3,82%. So với cùng kỳ quý trước, NIM quý 4/2024 của STB đã giảm 27 điểm cơ bản xuống 3,52%, giống với xu hướng của các ngân hàng bán lẻ thuộc danh mục theo dõi của chúng tôi. Sự sụt giảm này chủ yếu đến từ mức tăng của chi phí huy động vốn khi các ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi trong 6 tháng qua, cùng với áp lực lên lợi suất tài sản do cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
- Trong năm 2024, Tổng thu nhập ngoài lãi (NOII) đạt 4,1 nghìn tỷ đồng (+1,1% YoY), hoàn thành 96% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng việc tăng trưởng NOII đi ngang so với cùng kỳ năm trước là do (1) doanh số mảng bancassurance liên tục ghi nhận ở mức thấp và (2) doanh thu từ việc thu hồi các khoản nợ xấu đã xử lý giảm. Về mặt tích cực, tổng thu nhập phí ròng (NFI) thuần của STB đã ghi nhận đà tăng trưởng ổn định trong suốt cả năm.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) năm 2024 tăng mạnh lên mức 48,8% (-50 điểm cơ bản YoY) và đạt mức tốt hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 50,9%.
- Chất lượng tài sản quý 4/2024 của STB đi ngang so với cùng kỳ quý trước với tỷ lệ nợ xấu là 2,40% (-7 điểm cơ bản QoQ và +13 điểm cơ bản YoY). Ngược lại, tỷ lệ hình thành nợ xấu của STB trong quý 4/2024 đã tăng so với quý 3, với tỷ lệ nợ Nhóm 2/tổng dư nợ tăng 5 điểm cơ bản QoQ lên mức 0,77%.
- Chi phí dự phòng năm 2024 giảm 46,5% YoY, với chi phí tín dụng hàng năm giảm xuống chỉ còn 0,37% (thấp hơn so với mức 0,76% trong năm 2023). Chúng tôi cho rằng nguyên nhân của sự cải thiện này một phần xuất phát từ (1) áp lực dự phòng từ VAMC giảm và (2) việc thu hồi nợ xấu thành công của STB, đã dẫn đến mức hoàn nhập dự phòng đáng kể trong quý 4/2024. STB báo cáo khoản hoàn nhập chi phí dự phòng ròng trong quý 4/2024 là 367 tỷ đồng. Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) của STB vẫn giữ ổn định so với cùng kỳ năm trước ở mức 68,5% trong quý 4/2024, mặc dù đã giảm 6,6 điểm % QoQ.
KQKD hợp nhất năm 2024 của STB
Tỷ đồng | 2023 | 2024 | YoY | Q4 | Q4 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 22.072 | 24.532 | 11,1% | 5.633 | 6.099 | 8,3% |
Thu nhập ngoài lãi | 4.101 | 4.145 | 1,1% | 1.075 | 1.315 | 22,3% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (12.890) | (13.982) | 8,5% | (3.410) | (3.151) | -7,6% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 13.283 | 14.695 | 10,6% | 3.299 | 4.263 | 29,2% |
Chi phí dự phòng | (3.688) | (1.974) | -46,5% | (544) | 367 | N.A |
LNST sau lợi ích CĐTS | 7.719 | 10.088 | 30,7% | 2.259 | 3.602 | 59,4% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 10,1% | 11,7% | 1,6 điểm % | 2,3% | 2,6% | 0,3 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 12,3% | 11,0% | -1,3 điểm % | 0,6% | 0,0% | -0,6 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 3,91% | 3,72% | -19 điểm cb | 3,79% | 3,52% | -27 điểm cb |
Lợi suất tài sản sinh lãi | 9,92% | 7,57% | -235 điểm cb | 9,22% | 7,28% | -194 điểm cb |
Chi phí huy động | 6,23% | 4,30% | -193 điểm cb | 5,64% | 3,97% | -167 điểm cb |
Tỷ lệ CASA * | 18,6% | 18,3% | -29 điểm cb | 18,6% | 18,3% | -29 điểm cb |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 20,2% | 19,9% | -34 điểm cb | 20,2% | 19,9% | -34 điểm cb |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 49,2% | 48,8% | -49 điểm cb | 50,8% | 42,5% | -8,3 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 2,28% | 2,40% | 12,0 điểm cb | 2,28% | 2,40% | 12,0 điểm cb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 0,73% | 0,77% | 4,0 điểm cb | 0,73% | 0,77% | 4,0 điểm cb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,94% | 0,73% | -21,0 điểm cb | 0,94% | 0,73% | -21,0 điểm cb |
Nguồn: STB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 4/2023 và quý 4/2024 là mức tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong năm 2023 và năm 2024 là mức tăng trưởng trong 12 tháng.
Powered by Froala Editor