SCS – Thông lượng hàng hóa phục hồi trở lại – Báo cáo KQKD
  • 2024-01-19T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • SCS công bố KQKD quý 4/2023, ghi nhận cải thiện tốt QoQ. Doanh thu và LNST năm 2023 của SCS giảm 14% và 21% YoY, lần lượt hoàn thành 93% và 102% dự báo cả năm của chúng tôi.
  • Nhu cầu từ hoạt động thương mại thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Tuy nhiên, thu nhập tài chính vượt kỳ vọng. Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm nhỏ đối với dự báo của chúng tôi dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng tổng thông lượng hàng không của SCS sẽ phục hồi 2 con số  YoY trong năm 2024 khi thương mại phục hồi, dẫn đầu bởi việc bổ sung hàng hóa.
  • Thông lượng quốc tế trong quý 4/2023 tăng 15% QoQ và 6% YoY, đánh dấu bước khởi đầu của xu hướng phục hồi dự kiến.
  • Tuy nhiên, biên LN từ HĐKD giảm xuống 64,6% trong quý 4/2023 do cơ chế nhượng quyền mới của Bộ Giao thông vận tải. Trong kế hoạch mới này, SCS sẽ phải trả thêm 1,5%-4,5% doanh thu vận tải hàng không cho Nhà nước.
  • Sân bay quốc tế Long Thành sẽ có 2 nhà ga hàng hóa. Do đó, HĐKD có thể được phân chia giữa hai nhóm nhà khai thác hiện có tại các sân bay Việt Nam.
  • SCS dự kiến trở thành một trong những cổ đông và nhà khai thác duy nhất của nhà ga hàng hóa số 1 sân bay Long Thành. Nhà ga này sẽ có công suất 550.000 tấn/năm và chi phí đầu tư là 43 triệu USD.

KQKD quý 4/2023 của SCS 

Tỷ đồng 

 Q3 2023 

Q4 2022

Q4 2023

 YoY 

2022

2023

YoY

2023/ 2023F

2023

Thông lượng hàng hóa quốc tế

34.379

36.914

39.173

6%

176.540

137.110

-22%

97%

141.232

Thông lượng hàng hóa trong nước

11.766

11.177

14.241

27%

44.426

52.719

19%

101%

52.423

Tổng thông lượng hàng hóa

46.145

48.091

53.414

11%

220.966

189.829

-14%

98%

193.655

Giá dịch vụ trung bình (VND/kg)

3.417

3.784

3.380

-11%

3.463

3.404

-2%

94%

3.615

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Doanh thu 

172 

196 

199 

1%

818

705

-14%

93%

758

Nhà ga hàng hóa hàng không

158 

182 

181 

-1%

765

646

-16%

92%

700

    Khác

13 

14 

13 

-4%

52

53

2%

92%

58

Lợi nhuận gộp

134 

165 

144 

-13%

656

535

-18%

95%

564

Chi phí SG&A

12 

12 

16 

33%

57

52

-9%

92%

56

Lợi nhuận từ HĐKD 

122 

153 

128 

-16%

599

484

-19%

95%

507

Thu nhập tài chính

24 

18 

19 

6%

61

88

45%

142%

62

LNTT 

146 

170 

146 

-14%

697

569

-18%

100%

566

LNST sau lợi ích CĐTS

128 

157 

146 

-7%

651

516

-21%

102%

507

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên lợi nhuận gộp

78,0%

84,2%

72,6%

 

80,2%

75,9%

 

 

74,4%

SG&A/Doanh thu 

7,0%

6,1%

8,0%

 

7,0%

7,3%

 

 

7,4%

Biên LN từ HĐKD

71,0%

78,1%

64,6%

 

73,3%

68,6%

 

 

66,9%

Biên lợi nhuận ròng

74,4%

80,1%

73,5%

 

79,6%

73,2%

 

 

66,8%

Nguồn: SCS, Vietcap dự báo

 


Powered by Froala Editor