REE - Việc ghi nhận doanh thu từ mảng BĐS chậm hơn dự kiến, rủi ro điều chỉnh giảm - Báo cáo KQKD
  • 2024-10-31T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

CTCP Cơ Điện Lạnh (REE) đã công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu đạt 2 nghìn tỷ đồng (+3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 480 tỷ đồng (+7% YoY). Doanh thu ghi nhận mức tăng so với cùng kỳ năm trước nhờ mức tăng trưởng 13% YoY của mảng điện (chủ yếu đến từ thủy điện) đã bù đắp cho việc doanh thu từ mảng cơ điện (M&E) giảm. Ngoài ra, điều kiện thủy văn thuận lợi cùng với mức huy động cao từ thủy điện trong quý 3 cũng đã làm giảm đáng kể ảnh hưởng tiêu cực từ mức lợi nhuận thấp hơn của mảng cho thuê văn phòng.

Trong 9 tháng đầu năm 2024, doanh thu của REE đã giảm nhẹ xuống mức 6 nghìn tỷ đồng (-7% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm mạnh xuống còn 1,3 nghìn tỷ đồng (-22% YoY), lần lượt hoàn thành 69%/65% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng nguyên nhân của các mức giảm này là do doanh thu và lợi nhuận của mảng điện đã ghi nhận ở mức thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (chủ yếu do mảng thủy điện với mức huy động thấp và điều kiện thời tiết không được thuận lợi trong giai đoạn nửa đầu năm).

Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi chủ yếu do việc ghi nhận lợi nhuận từ mảng BĐS diễn ra chậm hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Ngoài ra, chi phí đầu tư XDCB và quá trình phát triển dự án nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi.

Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG đối với REE với giá mục tiêu là 68.100 đồng/cổ phiếu.

Doanh thu 9 tháng đầu năm của mảng điện là 2.942 tỷ đồng (-17% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo là 602 tỷ đồng (-35% YoY), lần lượt hoàn thành 75%/66% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả trên nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi vì mức lợi nhuận lớn hơn kỳ vọng của mảng thủy điện có khả năng sẽ bù đắp cho mức lợi nhuận thấp hơn nhẹ so với dự kiến của mảng điện gió cùng với mức cổ tức nhận được thấp hơn dự kiến từ PPC (do việc giảm tỷ lệ sở hữu 2,8% xuống còn 20,7% vào cuối quý 3). 

LNST sau lợi ích CĐTS mảng cho thuê văn phòng và BĐS đã lần lượt hoàn thành 68%/8% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm do việc ghi nhận lợi nhuận từ việc bán dự án Light Square tại Bồ Xuyên (tỉnh Thái Bình) diễn ra chậm hơn dự kiến với doanh thu 9 tháng đầu năm và LNST chỉ lần lượt đạt mức 80 tỷ đồng và 17 tỷ đồng (chỉ hoàn thành 13%/8% dự báo cả năm tương ứng của chúng tôi).

Mảng cơ điện lạnh đã ghi nhận LNST sau lợi ích CĐTS 9 tháng đầu năm ở mức 72 tỷ đồng (+7% YoY), hoàn thành 51% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi, thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng do khoản trích lập dự phòng 59 tỷ đồng cho các khoản phải thu trong quý 2.

Doanh thu 9 tháng đầu năm và LNST sau lợi ích CĐTS của mảng nước đã cùng ghi nhận mức giảm 25% YoY, chủ yếu do mức khấu hao cao hơn đến từ dự án mở rộng sản lượng nước Sông Đà giai đoạn 2 và KQKD kém khả quan của công ty con TK+. Sản lượng thương phẩm 9 tháng đầu năm đã tăng 2% YoY trong khi lợi nhuận phù hợp với dự báo của chúng tôi (hoàn thành 71% dự báo năm 2024 của chúng tôi).

Hình 1: KQKD 9 tháng đầu năm 2024 của REE 

Tỷ đồng

Q3 2023

Q3 2024

YoY

9T 2023

9T 2024

YoY

% dự báo 2024 của Vietcap

Doanh thu thuần 

1.962

2.029

3%

6.505

6.048

-7%

69%

Cơ điện lạnh

767

705

-8%

2.081

2.186

5%

73%

Cho thuê văn phòng & BĐS 

267

282

6%

801

876

9%

50%

Điện

895

1.008

13%

3.564

2.942

-17%

75%

Nước

32

33

5%

59

44

-25%

66%

Khác

0

34

N.M.

0

0

N.M.

N.M.

LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

450

480

7%

1.684

1.315

-22%

65%

Cơ điện lạnh

41

38

-7%

67

72

7%

51%

Cho thuê văn phòng & BĐS 

143

109

-24%

421

396

-6%

51%

Điện

195

258

32%

931

602

-35%

66%

Nước

77

71

-8%

262

197

-25%

71%

Khác

-6

4

N.M.

2

48

1879%

N.M.

Nguồn: REE, Vietcap

Hình 2: Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS mảng điện trong 9 tháng đầu năm 2024 của REE

Tỷ đồng

9T 2023

9T 2024

YoY

% dự báo 2024 của Vietcap

Doanh thu

3.654

2.942

-19%

75%

Thủy điện

2.311

1.626

-30%

79%

Điện gió 

588

573

-3%

65%

Điện mặt trời 

198

209

6%

71%

Điện bán lẻ* 

467

534

14%

79%

LNST sau lợi ích CĐTS 

931

602

-35%

66%

Thủy điện

731

392

-46%

87%

Điện gió 

121

156

29%

60%

Điện mặt trời 

38

58

53%

77%

Điện bán lẻ

18

21

17%

123%

Nhiệt điện

52

34

-35%

21%

Chi phí tài chính của công ty Holdco ngành điện* 

-29

-59

103%

128%

Nguồn: REE, Vietcap (* Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS từ CTCP Phát triển Điện Trà Vinh – UPCoM: DTV)

Powered by Froala Editor