- 2025-01-22T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- CTCP Đường Quảng Ngãi (QNS) đã công bố KQKD năm 2024 với doanh thu đạt 10,2 nghìn tỷ đồng (+2% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,4 nghìn tỷ đồng (+9% YoY), lần lượt hoàn thành 101% và 109% dự báo cả năm của chúng tôi. Doanh thu nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi, trong khi lợi nhuận đạt mức cao hơn kỳ vọng nhờ lợi nhuận mạnh mẽ của mảng kinh doanh đường. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong năm 2024, doanh thu mảng đường đã giảm 2% YoY, chủ yếu do sản lượng giảm 5% YoY, được bù đắp một phần bởi mức tăng 3% YoY của giá bán trung bình lên mức 16.900 đồng/kg. Mức giá đường neo cao đã góp phần hỗ trợ biên lợi nhuận gộp của mảng này tăng 1,6 điểm % YoY. Các mảng kinh doanh khác, chủ yếu là điện sinh khối, cũng ghi nhận mức tăng trưởng lợi nhuận gộp mạnh mẽ ở mức 7% YoY, nhờ nguồn nguyên liệu bã mía dồi dào từ mảng kinh doanh đường.
- Doanh thu sữa đậu nành cũng ghi nhận mức tăng 4% YoY, nhờ mức tăng trưởng 6% YoY của sản lượng. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp của mảng kinh doanh sữa đậu nành đã giảm 3,5 điểm % YoY trong năm 2024, chủ yếu do (1) các chương trình khuyến mãi giảm giá cho các dòng sản phẩm sữa thực vật mới của công ty, và (2) mức tăng ước tính 6% YoY của chi phí nguyên liệu đầu vào.
- Ngoài ra, QNS đã giảm 38% YoY chi phí quản lý của công ty, qua đó giúp cho tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu của công ty giảm 1,2 điểm % YoY, đồng thời nâng biên lợi nhuận từ HĐKD lên mức 23,2% trong năm 2024.
KQKD quý 4 và năm 2024 của QNS
Tỷ đồng | Q4 | Q4 | YoY | QoQ | 2023 | 2024 | YoY | KQKD 2024/ |
Doanh thu | 2.272 | 2.174 | -4% | -20% | 10.021 | 10.243 | 2% | 101% |
| 896 | 986 | 10% | -19% | 4.003 | 4.174 | 4% | 102% |
| 909 | 714 | -21% | -31% | 4.037 | 3.939 | -2% | 98% |
| 466 | 474 | 2% | 0% | 1.982 | 2.130 | 7% | 103% |
Lợi nhuận gộp | 898 | 782 | -13% | -14% | 3.351 | 3.486 | 4% | 104% |
| 382 | 339 | -11% | -28% | 1.643 | 1.568 | -5% | 97% |
| 394 | 248 | -37% | -29% | 1.256 | 1.290 | 3% | 106% |
| 122 | 195 | 60% | 112% | 452 | 627 | 39% | 125% |
LN từ HĐKD | 598 | 590 | -1% | 11% | 2.154 | 2.380 | 11% | 111% |
LNTT | 730 | 715 | -2% | 22% | 2.447 | 2.646 | 8% | 107% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 649 | 623 | -4% | 17% | 2.183 | 2.377 | 9% | 109% |
Biên LN gộp | 39,5% | 36,0% |
|
| 33,4% | 34,0% |
|
|
Sữa đậu nành | 42,6% | 34,4% |
|
| 41,0% | 37,6% |
|
|
Đường | 43,3% | 34,7% |
|
| 31,1% | 32,7% |
|
|
Biên LN từ HĐKD | 26,3% | 27,1% |
|
| 21,5% | 23,2% |
|
|
Biên LN ròng | 28,6% | 28,6% |
|
| 21,8% | 23,2% |
|
|
Nguồn: QNS, Vietcap; (1) bao gồm bia, bánh kẹo, nước khoáng, và nhà máy điện sinh khối.
Powered by Froala Editor