PVT - KQKD 9 tháng đầu năm khá khả quan, vốn đầu tư năm 2024 tiềm năng tăng 70% so với dự báo của chúng tôi, khả năng tăng dự báo - Báo cáo KQKD
  • 2024-10-31T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • Tổng CTCP Vận tải Dầu khí (PVT) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) với doanh thu đạt 8,5 nghìn tỷ đồng (+26% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 884 tỷ đồng (+19% YoY). Số liệu này lần lượt tương đương với 71% và 76% dự báo cả năm và cao hơn kỳ vọng của chúng tôi. LNTT thực tế đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (+26% YoY), cao hơn 25% so với số liệu sơ bộ công bố vào đầu tháng 10.
  • LNST sau lợi ích CĐTS trong 9T 2024 tăng trưởng mạnh, do giá cước tàu chở dầu tăng so với cùng kỳ năm trước và đóng góp mới từ các tàu chở dầu mới mua vào năm 2023 - 9T 2024. Trong 9T 2024, giá cước tàu chở dầu vẫn ở mức cao YoY (dao động từ 8% - 16% YoY) (Hình 2). PVT đã tích cực mở rộng công suất thông qua (a) mua 7 tàu mới vào năm 2023 (tổng công suất đội tàu tăng 35% YoY) và (b) mua 4 tàu mới trong 9T 2024. Ngoài ra, công ty còn ghi nhận thu nhập bất thường từ việc bán tàu chở dầu PVT Synergy trị giá 154 tỷ đồng, giúp tăng LNST sau lợi ích CĐTS của công ty. 
  • KQKD quý 3/2024 gồm doanh thu đạt 2,9 nghìn tỷ đồng (+15% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 365 tỷ đồng (+47% YoY).
  • PVT tiếp tục tích cực mở rộng công suất đội tàu vào năm 2024, vốn đầu tư năm 2024 có khả năng tăng 70% so với dự báo của chúng tôi. Vốn đầu tư 9T 2024 đạt 1,2 nghìn tỷ đồng. Ngoài ra, vào tháng 10/2024, PVT Corporation đã mua thành công 2 tàu chở dầu PVT Valencia và Pacific Pride (sở hữu 65% cổ phần thông qua công ty con PV Trans Pacific JSC). Từ đó, chúng tôi ước tính vốn đầu tư của PVT trong năm 2024 sẽ đạt ~2,4 nghìn tỷ đồng, cao hơn ~70% so với dự báo của chúng tôi. Chúng tôi ước tính PVT sẽ mở rộng công suất đội tàu thêm ~20% vào năm 2024, sau mức cao kỷ lục năm 2023. Đây là nền tảng vững chắc cho lợi nhuận mạnh trong những năm tiếp theo.
  • Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng dự báo lợi nhuận của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Diễn biến này chủ yếu là do (1) PVT đã mua 2 tàu mới vào tháng 10/2024 và đặt mục tiêu tiếp tục mở rộng đội tàu trong thời gian còn lại của năm 2024 và năm 2025, cùng với (2) thu nhập bất thường từ việc bán PVT Synergy vào năm 2024.

KQKD 9T 2024 của PVT 

Tỷ đồng  

Q3 2023 

Q3 2024 

YoY 

9T 2023 

9T 2024 

YoY 

% báo cáo 2024 của Vietcap 

Doanh thu 

2.550 

2.934 

15% 

6.709 

8.465 

26% 

71% 

  Vận tải  

1.961 

2.320 

18% 

5.429 

6.734 

24% 

69% 

  FSO, phân phối & khác 

588 

614 

4% 

1.280 

1.731 

35% 

80% 

Lợi nhuận gộp 

516 

632 

23% 

1.338 

1.868 

40% 

70% 

  Vận tải  

450 

552 

22% 

1.124 

1.621 

44% 

70% 

  FSO, phân phối & khác 

65 

81 

24% 

214 

248 

16% 

71% 

Chi phí bán hàng & marketing  

-4 

-4 

1% 

-10 

-11 

5% 

68% 

Chi phí hành chính và quản lý 

-90 

-114 

27% 

-248 

-291 

17% 

69% 

Lợi nhuận từ HĐKD   

421 

514 

22% 

1.080 

1.567 

45% 

70% 

Thu nhập tài chính  

91 

72 

-20% 

278 

208 

-25% 

84% 

Chi phí tài chính  

-162 

-103 

-36% 

-331 

-403 

22% 

68% 

  Trong đó, chi phí lãi vay 

-88 

-97 

10% 

-236 

-303 

28% 

74% 

LN được chia/lỗ từ CTLK  

-57% 

19 

14 

-25% 

50% 

Lãi/lỗ ròng khác  

42 

169 

300% 

146 

120 

-17% 

N.M. 

LNST

320 

522 

63% 

957 

1.201 

26% 

80% 

LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo  

248 

365 

47% 

742 

884 

19% 

76% 

LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi  

216 

229 

7% 

626 

788 

26% 

66% 

EBITDA  

740 

917 

24% 

1.999 

2.712 

36% 

68% 

 

 

 

Δ điểm % 

 

 

Δ điểm % 

 

Biên lợi nhuận gộp 

20,2% 

21,5% 

+1,3 

19,9% 

22,1% 

+2,1 

 

Chi phí bán hàng & marketing/Doanh thu   

0,2% 

0,1% 

-0,0 

0,2% 

0,1% 

-0,0 

 

Chi phí hành chính và quản lý/Doanh thu   

3,5% 

3,9% 

+0,4 

3,7% 

3,4% 

-0,3 

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD   

16,5% 

17,5% 

+1,0 

16,1% 

18,5% 

+2,4 

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo  

9,7% 

12,4% 

+2,7 

11,1% 

10,4% 

-0,6 

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 

8,4% 

7,8% 

-0,6 

9,3% 

9,3% 

0 

 

 Nguồn: PVT, Vietcap. Lưu ý: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm thu nhập/lỗ ròng khác

Hình 2: Tổng hợp giá cước tàu chở dầu trong 9T 2024

Nghìn USD/ngày

Q3 2024

QoQ

YoY

9T 2024

YoY

Aframax

46,0

-7%

8%

47,6

8%

Medium Range (MR)

28,2

-8%

16%

29,8

9%

Handymax

27,6

-5%

33%

27,7

16%

Nguồn: Alibra, Bloomberg, Vietcap (Lưu ý: Chúng tôi sử dụng giá cước tàu chở dầu Aframax làm chuẩn cho giá cước tàu chở dầu thô, MR cho chuẩn giá cước tàu chở sản phẩm dầu và Handymax cho chuẩn giá cước tàu chở hóa dầu)

Powered by Froala Editor