PVT - Khoản lỗ bất thường gây áp lực lên lợi nhuận báo cáo, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng 48% YoY trong nửa đầu năm 2024, phù hợp với dự báo - Báo cáo KQKD
  • 2024-07-29T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • Tổng Công ty cổ phần Vận tải Dầu khí (PVT) đã công bố KQKD quý 2/2024 của công ty với doanh thu đạt 3 nghìn tỷ đồng (+41% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 287 tỷ đồng (-8% YoY). LNTT thực tế đạt 459 tỷ đồng (-7% YoY), cao hơn 30% so với số liệu sơ bộ. 
  • Lợi nhuận gộp và lợi nhuận từ HĐKD lần lượt tăng 41% YoY và 52% YoY trong quý 2/2024. Mặc dù CTCP Lọc hóa Dầu Bình Sơn (BSR, khách hàng vận tải dầu thô lớn nhất của PVT) đã thực hiện bảo dưỡng tổng thể từ ngày 15/03 đến ngày 01/05, PVT vẫn cố gắng bù đắp việc sản lượng vận chuyển dầu thô cho BSR giảm bằng cách triển khai bố trí các tàu chở dầu thô của công ty ra các tuyến quốc tế và tận dụng mức giá thuê tàu định hạn thuận lợi. Ngoài ra, tăng trưởng lợi nhuận cũng được thúc đẩy bởi các đóng góp mới từ các tàu được mua vào năm 2023 (lần lượt tăng trưởng +35%/67%/57% YoY về tổng công suất đội tàu/sản phẩm dầu/LPG).
  • LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm 8% YoY trong quý 2/2024, do ghi nhận khoản lỗ ròng khác ở mức 63 tỷ đồng so với thu nhập ròng khác là 84 tỷ đồng trong quý 2/2023. Chúng tôi đang liên hệ với PVT để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này. Nếu điều chỉnh theo các yếu tố trên, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi quý 2/2024 sẽ ở mức 363 tỷ đồng, tương ứng với đà tăng trưởng mạnh ở mức 50% YoY. 
  • Về KQKD của công ty trong nửa đầu năm 2024, doanh thu đạt 5,5 nghìn tỷ đồng (+33% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 506 tỷ đồng (+2% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng trưởng thấp hơn so với doanh thu do lỗ ròng khác ở mức 49 tỷ đồng và chi phí tài chính tăng 77% YoY, làm ảnh hưởng đến việc lợi nhuận từ HĐKD tăng 58%. Chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi là 602 tỷ đồng (+48% YoY).
  • KQKD nửa đầu năm 2024 phù hợp với dự báo của chúng tôi, lần lượt hoàn thành 45% và 49% dự báo doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi cả năm của chúng tôi. Do đó, chúng tôi nhận thấy không có rủi ro đáng kể đối với dự báo lợi nhuận cốt lõi của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Giá cước thuê tàu chở dầu thô và sản phẩm dầu/hóa dầu vẫn duy trì ở mức cao hơn so với cùng kỳ năm trước trong nửa đầu năm 2024 nhờ tăng trưởng nhu cầu tấn-dặm vẫn vượt xa tăng trưởng nguồn cung tàu chở dầu. (1) giá cước thuê tàu Aframax (chúng tôi sử dụng mức giá này làm giá tiêu chuẩn cho giá cước tàu chở dầu thô) trung bình ở mức 48.400/ngày trong nửa đầu năm 2024 (+8% YoY). (2) giá cước thuê tàu chở dầu tầm trung (MR) (chúng tôi sử dụng mức giá này làm giá tiêu chuẩn cho giá cước tàu chở sản phẩm dầu) trung bình ở mức 29.900 USD/ngày trong nửa đầu năm 2024 (+6% YoY). (3) Giá cước thuê tàu Handymax (chúng tôi sử dụng mức giá này làm giá tiêu chuẩn cho giá cước tàu chở sản phẩm hóa dầu) trung bình ở mức 27.700 USD/ngày trong nửa đầu năm 2024 (+9% YoY).

KQKD nửa đầu năm 2024 của PVT

Tỷ đồng 

Quý 2/2023 

Quý 2/2024 

YoY 

6T 2023 

6T 2024 

YoY 

% dự báo 2024 của Vietcap 

Doanh thu

2.116 

2.994 

41% 

4.159 

5.530 

33% 

45% 

  Vận tải 

1.801 

2.311 

28% 

3.468 

4.414 

27% 

43% 

  FSO, phân phối & khác

315 

683 

117% 

691 

1.117 

61% 

56% 

Lợi nhuận gộp

496 

698 

41% 

823 

1.224 

49% 

45% 

  Vận tải 

412 

620 

50% 

673 

1.069 

59% 

45% 

  FSO, phân phối & khác

84 

78 

-7% 

149 

155 

4% 

46% 

Chi phí bán hàng & marketing 

-3 

-4 

25% 

-6 

-6 

7% 

35% 

Chi phí hành chính và quản lý

-101 

-99 

-2% 

-158 

-176 

12% 

37% 

Lợi nhuận từ HĐKD  

392 

595 

52% 

659 

1.041 

58% 

47% 

Thu nhập tài chính 

97 

67 

-31% 

187 

129 

-31% 

64% 

Chi phí tài chính 

-88 

-149 

71% 

-169 

-300 

77% 

66% 

  Trong đó, chi phí lãi vay

-78 

-99 

27% 

-148 

-206 

40% 

50% 

LN được chia/lỗ từ CTLK 

42% 

13 

12 

-11% 

42% 

Lãi/lỗ ròng khác 

84 

-63 

N.M. 

103 

-49 

N.M. 

N.M 

LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo 

312 

287 

-8% 

494 

506 

2% 

41% 

LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi 

242 

363 

50% 

408 

602 

48% 

49% 

EBITDA 

696 

991 

42% 

1.259 

1.783 

42% 

47% 

 

 

 

thay đổi 

 

 

thay đổi  

 

Biên lợi nhuận gộp

23,4% 

23,3% 

-0,1 

19,8% 

22,1% 

+2,4 

 

Chi phí bán hàng & marketing/Doanh thu  

0,1% 

0,1% 

-0,0 

0,1% 

0,1% 

-0,0 

 

Chi phí hành chính và quản lý/Doanh thu  

4,8% 

3,3% 

-1,5 

3,8% 

3,2% 

-0,6 

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD  

18,5% 

19,9% 

+1,3 

15,8% 

18,8% 

+3,0 

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo 

14,8% 

9,6% 

-5,2 

11,9% 

9,2% 

-2,7 

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi

11,4% 

12,1% 

+0,7 

9,8% 

10,9% 

+1,1 

 

Nguồn: PVT, Vietcap. Ghi chú: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi = lợi nhuận từ HĐKD + thu nhập từ lãi – chi phí lãi vay + thu nhập của các liên doanh (không bao gồm lãi/lỗ tỷ giá và lợi nhuận từ thanh lý tài sản). 

Powered by Froala Editor