- 2025-02-03T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) báo cáo doanh thu quý 4/2024 đạt 9,8 nghìn tỷ đồng (+44% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 550 tỷ đồng (+23% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS tăng trưởng mạnh chủ yếu do (1) thu nhập khác ròng đạt 571 tỷ đồng (tăng 10,7 lần YoY), bao gồm 311 tỷ đồng từ giảm nợ nhà cung cấp liên quan đến Công ty Khảo sát Địa vật lý PTSC CGGV (PVS sở hữu 51%) sau khi giải thể và 259 tỷ đồng từ hoàn nhập dự phòng bảo lãnh, (2) lãi tỷ giá ròng trong quý 4/2024 so với lỗ tỷ giá ròng trong quý 4/2023, (3) thu nhập từ các liên doanh kho chứa dầu nổi (FSO/FPSO) tăng 53% YoY. Những yếu tố tích cực này đã bù đắp tác động tiêu cực từ lợi nhuận hoạt động âm, bị ảnh hưởng bởi (1) biên lợi nhuận gộp tổng hợp giảm 3,8 điểm %, mà chúng tôi cho rằng xuất phát từ cách tiếp cận thận trọng của ban lãnh đạo trong ước tính chi phí, và (2) chi phí quản lý (G&A) tăng 37% YoY, chủ yếu do chi phí nhân công tăng 63% YoY và chi phí thuê ngoài cùng các chi phí khác tăng 11% YoY.
- Trong cả năm 2024, PVS đạt doanh thu 23,8 nghìn tỷ đồng (+23% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+15% YoY). Tăng trưởng LNST sau lợi ích CĐTS được hỗ trợ bởi (1) thu nhập từ các liên doanh FSO/FPSO tăng 32% YoY và (2) thu nhập khác ròng đạt 603 tỷ đồng (tăng 9 lần YoY). Những yếu tố này vượt trội so với mức giảm lợi nhuận hoạt động, ghi nhận lỗ 116 tỷ đồng (so với lỗ 13 tỷ đồng trong năm 2023), do (1) chi phí G&A tăng 19% YoY, bao gồm chi phí nhân công tăng 17% YoY, chi phí thuê ngoài và chi phí tiền mặt khác tăng 14%, và (2) thu nhập tài chính thấp hơn, dù lợi nhuận gộp vẫn tăng 9% YoY.
- Chúng tôi duy trì giả định biên lợi nhuận gộp 3,5% cho mảng cơ khí & xây lắp (M&C) năm 2025: 1) Trong năm 2024, GPM của M&C cải thiện 0,1 điểm % lên 1,5%. Chúng tôi lưu ý rằng nếu phân loại khoản hoàn nhập dự phòng bảo lãnh 259 tỷ đồng vào lợi nhuận gộp M&C thay vì thu nhập khác ròng, lợi nhuận gộp M&C năm 2025 có thể đạt 466 tỷ đồng (tăng 1,9 lần YoY), tương ứng với biên lợi nhuận gộp 3,3% (tăng 1,9 điểm % YoY), so với dự báo biên lợi nhuận gộp của chúng tôi là 2,8% cho năm 2024 và 3,5% cho năm 2025. 2) Vốn đầu tư XDCB năm 2024 đạt 843 tỷ đồng, thấp hơn khoảng 45% so với dự báo của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng điều này phản ánh biên lợi nhuận gộp thấp của M&C, do PVS có thể đã ghi nhận chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng/nâng cấp năng lực mảng M&C vào giá vốn hàng bán thay vì phân bổ theo khấu hao trong 10-20 năm. 3) Ngoài ra, vào tháng 11/2024, PVS đã ký thêm hợp đồng trang trại điện gió ngoài khơi (OWF) trị giá 400 triệu USD, nâng tổng giá trị hợp đồng OWF đã ký lên 1,5 tỷ USD – hợp đồng OWF lớn nhất PVS từng có kể từ khi mở rộng sang lĩnh vực này. Hợp đồng này liên quan đến việc xây dựng 35 chân đế cho Formosa (nhà phát triển Đài Loan) và dự kiến mang lại biên lợi nhuận ròng gấp đôi (2,5%) so với hợp đồng OWF trước đó của PVS – Greater Changhua 2a & 4 (33 chân đế). Điều này củng cố giả định biên lợi nhuận gộp năm 2025 của chúng tôi.
- Triển vọng doanh thu năm 2025: 1) Mức tăng đáng kể trong chi phí dồn tích ngắn hạn cho thấy triển vọng doanh thu mạnh mẽ. Tính đến cuối quý 4/2024, PVS ghi nhận chi phí dồn tích ngắn hạn đạt 4,7 nghìn tỷ đồng (tăng 2,6 lần YoY), bao gồm 1,7 nghìn tỷ đồng cho các hợp đồng EPCI#1-2 của Lô B, 687 tỷ đồng cho Lạc Đà Vàng và 402 tỷ đồng cho hợp đồng đường ống khí trên bờ của Lô B. Ngoài ra, PVS báo cáo khoản tạm ứng dài hạn từ khách hàng đạt 1,8 nghìn tỷ đồng (tăng 2,1 lần YoY) và khoản dự phòng nợ dài hạn đạt 2,0 nghìn tỷ đồng (+34% YoY), tiếp tục củng cố triển vọng tăng trưởng. Với việc dự án Lô B chính thức khởi công vào tháng 9/2024 và đã bước vào giai đoạn xây dựng, chúng tôi duy trì quan điểm rằng PVS có vị thế tốt để đạt tăng trưởng lợi nhuận đáng kể trong năm 2025, được hỗ trợ bởi backlog M&C lớn. 2) Chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng doanh thu M&C năm 2025 từ 33 chân đế cho Greater Changhua 2a & 4a OWF, Baltica 2 OWF và 35 chân đế cho Formosa (nhà phát triển Đài Loan) dựa trên các tiến triển gần đây qua trao đổi với công ty, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh thu năm 2024 của PVS đạt 112% dự báo của chúng tôi, trong khi LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo và LNST cốt lõi lần lượt đạt 110% và 88% dự báo. LNST sau lợi ích CĐTS cao hơn kỳ vọng nhờ thu nhập khác ròng ngoài dự kiến. Trong khi đó, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi thấp hơn một chút so với kỳ vọng, chủ yếu do chi phí SG&A cao hơn dự kiến.
- Nhìn chung, chúng tôi dự báo không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 do chúng tôi vẫn giữ giả định biên lợi nhuận gộp 3,5% cho mảng M&C và nhận thấy tiềm năng tăng doanh thu M&C năm 2025 có thể bù đắp cho chi phí SG&A cao hơn kỳ vọng, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Hình 1: KQKD năm 2024 của PVS
Tỷ đồng | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY | 2023 | 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 6.783 | 9.777 | 44% | 19.374 | 23.878 | 23% | 112% |
Lợi nhuận gộp | 467 | 301 | -36% | 1.039 | 1.133 | 9% | 82% |
Chi phí bán hàng & marketing | -27 | -30 | 12% | -85 | -95 | 11% | 111% |
Chi phí quản lý | -303 | -415 | 37% | -967 | -1.154 | 19% | 112% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 138 | -145 | N.M. | -13 | -116 | N.M. | N.M. |
Thu nhập tài chính thuần | 275 | 187 | -32% | 790 | 561 | -29% | 112% |
Chi phí tài chính thuần | -103 | 14 | N.M. | -216 | -210 | -3% | 188% |
Thu nhập từ liên doanh FSO/FPSO | 140 | 214 | 53% | 651 | 862 | 32% | 103% |
Lãi/lỗ ngoài HĐKD ròng khác | 54 | 571 | 967% | 66 | 603 | 813% | N.M. |
LNTT | 503 | 841 | 67% | 1.277 | 1.699 | 33% | 114% |
LNST | 454 | 704 | 55% | 1.060 | 1.411 | 33% | 122% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 447 | 550 | 23% | 1.027 | 1.181 | 15% | 110% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (*) | 334 | 197 | -41% | 947 | 939 | -3% | 88% |
Nguồn: PVS, Vietcap. Ghi chú: (*) LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm ảnh hưởng từ chi phí dự phòng cho sự cố kỹ thuật tại FSO MV12 và chi phí dự phòng rủi ro chấm dứt hợp đồng của kho nổi FPSO Lam Sơn. Chúng tôi xem khoản chi phí/lợi nhuận từ khoản dự phòng/hoàn nhập đảm bảo cho mảng M&C (ghi nhận trong lợi nhuận khác) là khoản mục cốt lõi khi khoản mục này sẽ phát sinh nếu quá trình xây dựng được thực hiện. Chúng tôi cũng loại bỏ tác động của lỗ tỷ giá.
Hình 2: Chi tiết doanh thu, lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của PVS trong năm 2024
Tỷ đồng | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY | 2023 | 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 6.783 | 9.777 | 44% | 19.374 | 23.878 | 23% | 112% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 482 | 546 | 13% | 1.607 | 2.168 | 35% | 104% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 710 | 641 | -10% | 2.207 | 2.369 | 7% | 105% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 186 | 106 | -43% | 405 | 507 | 25% | 93% |
Căn cứ cảng dịch vụ | 443 | 394 | -11% | 1.418 | 1.458 | 3% | 96% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 4.066 | 7.206 | 77% | 11.151 | 14.015 | 26% | 116% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 688 | 727 | 6% | 1.910 | 2.715 | 42% | 123% |
Khác | 184 | 155 | -16% | 651 | 644 | -1% | 95% |
LN gộp | 467 | 301 | -36% | 1.039 | 1.133 | 9% | 82% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 76 | 56 | -26% | 198 | 223 | 13% | 97% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 98 | 34 | -65% | 157 | 133 | -15% | 98% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 19 | 28 | 46% | 46 | 58 | 26% | 118% |
Căn cứ cảng dịch vụ | 48 | 96 | 102% | 261 | 310 | 19% | 88% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 73 | 99 | 36% | 160 | 207 | 29% | 61% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 23 | 0 | -102% | 68 | 115 | 69% | 58% |
Khác | 39 | -13 | -32% | 57 | 87 | 53% | 120% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên LN gộp | 6,9% | 3,1% | -3,8 | 5,4% | 4,7% | -0,6 |
|
Tàu dịch vụ (OSV) | 15,7% | 10,3% | -5,4 | 12,3% | 10,3% | -2,0 |
|
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 13,8% | 5,4% | -8,4 | 7,1% | 5,6% | -1,5 |
|
Khảo sát Địa chấn & ROV | 10,4% | 26,8% | 16,3 | 11,4% | 11,4% | 0,1 |
|
Căn cứ cảng dịch vụ | 10,7% | 24,4% | 13,6 | 18,4% | 21,3% | 2,9 |
|
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 1,8% | 1,4% | -0,4 | 1,4% | 1,5% | 0,0 |
|
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 3,4% | -0,1% | -3,4 | 3,6% | 4,2% | 0,7 |
|
Khác | 21,2% | -8,1% | -29,3 | 8,8% | 13,5% | 4,8 |
|
Nguồn: PVS, Vietcap.
Powered by Froala Editor