PVD - LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng mạnh 23% YoY, nhưng thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi - Báo cáo KQKD
  • 2025-02-03T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • Tổng Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí (PVD) báo cáo KQKD quý 4/2024 với doanh thu đạt 112 triệu USD (+52% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 8,6 triệu USD (+5% YoY). Tăng trưởng LNST sau lợi ích CĐTS được thúc đẩy bởi (1) chi phí tài chính giảm 50% YoY và (2) thu nhập khác ròng đạt 2,0 triệu USD, mà chúng tôi cho rằng đến từ khoản lãi bán giàn khoan trên đất liền số 11 (so với khoản lỗ khác ròng trị giá 0,4 triệu USD vào quý 4/2023). Các yếu tố này đã bù đắp cho (3) lợi nhuận từ HĐKD giảm 29% YoY, bị ảnh hưởng bởi lợi nhuận gộp của mảng khoan giảm 49% YoY, do không có đóng góp từ giàn khoan đất liền số 11 và giá thuê ngày thấp hơn của các giàn khoan thuê (Hakuryu-11 và BORR-THOR), phù hợp với mức giảm 37% YoY của giá thuê ngày trong khu vực. Trong khi đó, lợi nhuận gộp từ dịch vụ liên quan đến giếng khoan tăng 1,5 lần YoY, phản ánh sự phục hồi phù hợp với chu kỳ tăng trưởng E&P của Việt Nam.
  • Trong cả năm 2024, PVD ghi nhận doanh thu đạt 373,6 triệu USD (+52% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 27,9 triệu USD (+14% YoY). Chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 30,0 triệu USD (+23% YoY), được thúc đẩy bởi (1) lợi nhuận gộp từ mảng khoan tăng 2,2 lần YoY và (2) lợi nhuận gộp từ mảng dịch vụ liên quan đến giếng khoan tăng 32% YoY, vượt qua (3) lợi nhuận từ các công ty liên kết giảm 29% YoY (do các công ty này ghi nhận lỗ trong nửa đầu năm 2024).
  • Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo cả năm của PVD lần lượt tương đương 107% và 95% dự báo của chúng tôi. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi chỉ hoàn thành 89% dự báo của chúng tôi, do giá thuê ngày của các giàn khoan thuê thấp hơn dự kiến và chi phí hoạt động tiền mặt cao hơn dự kiến, dẫn đến biên lợi nhuận gộp của mảng khoan thấp hơn kỳ vọng. Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm nhẹ đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết, vì lợi nhuận thấp hơn từ mảng khoan có thể lấn át lợi ích từ chi phí lãi vay thấp hơn và phần lợi nhuận chia sẻ cao hơn dự kiến.

Hình 1: KQKD năm 2024 của PVD

Triệu USD

Q4 2023

Q4 2024

YoY

2023

2024

YoY

% dự báo 2024 của Vietcap

Giá dầu Brent (USD/thùng) 

83

74

-10%

82

80

3%

100%

Doanh thu 

73,8

112,2

52%

245,5

373,6

52%

107%

Giá vốn hàng bán

-57,0

-97,8

72%

-190,6

-303,6

59%

111%

Lợi nhuận gộp

16,8

14,4

-14%

54,9

70,0

27%

94%

Chi phí bán hàng và marketing

-0,5

-0,9

59%

-1,0

-1,4

38%

136%

Chi phí quản lý (GA)

-6,4

-6,6

2%

-22,0

-24,0

9%

98%

Lợi nhuận từ HĐKD 

9,9

7,0

-29%

32,0

44,6

40%

91%

Thu nhập tài chính

1,5

1,5

-2%

5,7

6,1

8%

103%

Chi phí tài chính

-3,3

-1,7

-50%

-16,6

-15,9

-4%

94%

   Trong đó: chi phí lãi vay

-2,6

-1,9

-28%

-10,6

-9,6

-10%

91%

Lợi nhuận được chia từ CTLK

1,7

1,5

-11%

2,8

2,0

-29%

142%

Thu nhập/lỗ ròng khác

-0,4

2,0

N.M.

3,9

0,7

N.M.

N.M.

LNTT 

9,3

10,3

11%

27,7

37,5

35%

99%

Chi phí thuế thu nhập

-1,1

-1,0

-12%

-4,9

-9,6

96%

90%

LNST 

8,2

9,3

14%

22,8

27,9

22%

102%

Lợi ích CĐTS 

0,0

-0,7

N.M.

-1,6

0,0

N.M.

N.M.

LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

8,2

8,6

5%

24,5

27,9

14%

95%

LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (**)

8,7

6,8

-21%

24,4

30,0

23%

89%

EBITDA

18,7

16,6

-11%

68,1

80,4

18%

93%

Nguồn: PVD, Vietcap. Lưu ý: (*) ước tính của Vietcap; (**) LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm tác động của các khoản dự phòng cho nợ xấu của PVEP, hoàn nhập thuế khấu trừ (xảy ra khi giàn khoan tự nâng hoạt động tại Malaysia), hoàn nhập quỹ khoa học, lỗ tỷ giá và lợi nhuận một lần.

Hình 2: Tóm tắt giá thuê ngày và hiệu suất hoạt động của các giàn khoan tự nâng trong khu vực 


Q4 2024

QoQ

YoY

2024

YoY

Giá thuê ngày (USD/ngày)

80.329

-27%

-37%

118.364

-1%

Hiệu suất hoạt động (%) 

97,1

+0,5 điểm %

+3,4 điểm %

96,6

+5,0 điểm %

Nguồn: S&P Global, Bloomberg, Vietcap

Powered by Froala Editor