PVD – KQKD của mảng dịch vụ khoan tăng mạnh nhưng bị ảnh hưởng bởi thu nhập từ các công ty liên kết thấp, dẫn đến LNST cốt lõi thấp hơn dự kiến – Báo cáo KQKD
  • 2024-04-27T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí (PVD) công bố KQKD quý 1/2024 với doanh thu đạt 1,8 nghìn tỷ đồng (+37% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 157 tỷ đồng (+173% YoY). KQKD tăng mạnh nhờ (1) vận hành tốt đa công suất giàn khoan (đi ngang YoY), cùng với (2) giá thuê ngày trung bình cao hơn 34% YoY trong bối cảnh thị trường giàn khoan khan hiếm ở Đông Nam Á.
  • Biên lợi nhuận gộp của mảng dịch vụ khoan quý 1/2024 đạt mức kỷ lục mới là 32,4% (cao hơn mức đỉnh năm 2013 là 25,7% và mức cao kỷ lục gần nhất là 26,7% vào quý 4/2023). Nguyên nhân chủ yếu do giá thuê ngày cao trong quý 1/2024 cùng với chi phí khấu hao giảm 15% YoY. Lợi nhuận gộp hợp nhất hoàn thành 25% dự báo cả năm của chúng tôi.
  • Tuy nhiên, KQKD quý 1/2024 thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tương đương 16% dự báo cả năm của chúng tôi, thấp hơn dự kiến do lỗ tỷ giá cao hơn dự kiến, đến từ việc tỷ giá USD/VND tăng. Ngoài ra, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tương đương 19% dự báo cả năm của chúng tôi và cũng thấp hơn dự kiến. Nguyên nhân đến từ lợi nhuận được chia từ các công ty liên kết, dẫn đến khoản lỗ 0,4 triệu USD trong quý 1 so với dự báo của chúng tôi cho cả năm 2024 là lãi 3,8 triệu USD (chúng tôi đang trao đổi thêm với công ty vì PVD tin rằng thu nhập từ các công ty liên kết sẽ cao hơn YoY trong năm 2024). Do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm nhẹ đối với dự báo lợi nhuận cốt lõi/báo cáo của chúng tôi cho PVD, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

KQKD quý 1/2024 của PVD

Tỷ đồng 

Q1 2023

Q1 2024

YoY

% Dự báo 2024 của Vietcap

Giá dầu Brent (USD/thùng)

82

82

-1%

99%

Giá thuê ngày giàn khoan tự nâng (USD/ngày) (*)

70.750

94.805

34%

96%

Hiệu suất hoạt động của giàn khoan tự nâng % (*)

100%

100%

0,0 điểm %

103%

Doanh thu 

52,4

72,0

37%

23%

Giá vốn hàng bán

-42,2

-53,5

27%

22%

Lợi nhuận gộp

10,2

18,5

82%

25%

Chi phí bán hàng và marketing

-0,1

-0,1

0%

9%

Chi phí quản lý (GA)

-4,8

-4,8

0%

21%

Lợi nhuận từ HĐKD 

5,4

13,7

155%

27%

Thu nhập tài chính

2,0

1,1

-45%

18%

Chi phí tài chính

-4,2

-5,0

20%

44%

   Trong đó: chi phí lãi vay

-3,0

-2,9

-3%

33%

Lợi nhuận được chia từ CTLK

0,2

-0,4

-345%

N.M.

Thu nhập/lỗ ròng khác

-0,7

-0,5

N.M.

N.M.

LNTT 

2,7

8,8

228%

18%

Chi phí thuế thu nhập

-0,5

-2,7

498%

28%

LNST 

2,2

6,1

173%

15%

Lợi ích CĐTS 

-0,6

0,4

-166%

19%

LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

2,8

6,5

130%

16%

LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (**)

3,7

8,0

94%

19%

EBITDA

15,0

21,8

46%

24%

Nguồn: PVD, Vietcap. Ghi chú: (*) ước tính của Vietcap; (**) LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm tác động của các khoản dự phòng nợ xấu cho PVEP, hoàn nhập thuế khấu trừ (xảy ra khi giàn khoan tự nâng hoạt động ở Malaysia), hoàn nhập quỹ khoa học, lỗ tỷ giá và lợi nhuận một lần.

Powered by Froala Editor