POW - KQKD khả quan của nhà máy nhiệt điện than, phù hợp với dự báo của chúng tôi - Báo cáo KQKD
  • 2024-07-30T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (POW) đã công bố KQKD chính thức của công ty với doanh thu đạt 9,4 nghìn tỷ đồng (+12% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 401 tỷ đồng (+218% YoY). Doanh thu quý 2 của POW tăng 12% YoY nhờ (1) sản lượng điện thương phẩm tăng 11% YoY và (2) giá bán trung bình tăng 1% YoY. Sản lượng điện thương phẩm cao hơn so với cùng kỳ chủ yếu nhờ sản lượng điện thương phẩm cao hơn từ nhà máy điện Vũng Áng (+58% YoY) và Đắk Đrinh (+12% YoY), bù đắp cho việc sản lượng điện thương phẩm từ nhà máy Nhơn Trạch 1 giảm 55%. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS tăng gấp 2 lần là do (1) lợi nhuận gộp tăng 54% YoY nhờ mức chi phí trên kWh điện thấp hơn, (2) chi phí quản lý (G&A) giảm 13%, (3) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gần như bằng 0, và  (4) lợi ích CĐTS đi ngang so với cùng kỳ. Các yếu tố này bù đắp cho việc lỗ tỷ giá tăng 18 lần.
  • Ngoài ra, POW đã báo cáo rằng doanh thu nửa đầu năm 2024 của công ty đạt 15,7 nghìn tỷ đồng (-1% YoY), và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 678 tỷ đồng (+3% YoY), lần lượt hoàn thành 48%/48% dự báo cả năm của chúng tôi. Các kết quả trên phù hợp với dự báo hiện tại của chúng tôi. Tăng trưởng doanh thu gần như đi ngang do (1) tăng trưởng sản lượng điện thương phẩm cũng đi ngang so với cùng kỳ, trong đó sản lượng điện thương phẩm của nhà máy điện Vũng Áng tăng đáng kể (+69% YoY) bị ảnh hưởng bởi việc sản lượng điện thương phẩm tại các nhà máy Nhơn Trạch 1/NT2/Hủa Na/Đắk Đrinh đều lần lượt giảm -78%/-45%/-24%/-12% YoY, và (2) giá bán trung bình gần như đi ngang (-3% YoY). Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo vẫn tăng  nhẹ 3% YoY nhờ (1) chi phí G&A giảm 11%, (2) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 36%, và (3) không ghi nhận lợi ích CĐTS so với mức lợi ích CĐTS nửa đầu năm 2023 là 171 tỷ đồng. Các yếu tố trên bù đắp cho việc lỗ tỷ giá tăng 20 lần.
  • LNST sau lợi ích CĐTS điều chỉnh/cốt lõi tăng mạnh trong nửa đầu năm 2024, hoàn thành 57% dự báo cả năm của chúng tôi, mà chúng tôi cho rằng chủ yếu do KQKD khả quan của nhà máy điện Vũng Áng và Cà Mau. Chúng tôi lưu ý rằng POW vẫn chưa ghi nhận khoản bồi thường bảo hiểm cho nhà máy Vũng Áng 1 so với dự báo của chúng tôi là ghi nhận khoản bồi thường 300 tỷ đồng trong năm 2024.
  • Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 20224 của POW, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG đối với POW với giá mục tiêu là 13.800 đồng/cổ phiếu.

 Hình 1: Sản lượng điện thương phẩm nửa đầu năm 2024 của POW 

Triệu kWh 

Quý 2/2023 

Quý 2/2024 

YoY 

6T 2023 

6T 2024 

YoY 

% dự báo 2024 của Vietcap 

Sản lượng điện thương phẩm 

4.338 

4.825 

11% 

8.340 

8.369 

0% 

50% 

Cà Mau 

1.695 

1.639 

-3% 

3.098 

3.110 

0% 

48% 

Nhơn Trạch 1 

227 

103 

-55% 

489 

106 

-78% 

11% 

Nhơn Trạch 2 

1.054 

1.026 

-3% 

2.129 

1.178 

-45% 

57% 

Vũng Áng 

1.174 

1.855 

58% 

2.107 

3.563 

69% 

58% 

Hủa Na 

81 

82 

2% 

206 

157 

-24% 

28% 

Đắk đrinh 

107 

120 

12% 

310 

255 

-18% 

52% 

Nguồn: POW, Vietcap

 

Hình 2: KQKD nửa đầu năm 2024 của POW 

Tỷ đồng 

Quý 1/2023 

Quý 1/2024 

YoY 

6T 2023 

6T 2024 

YoY 

% dự báo 2024 của Vietcap 

Doanh thu  

8.429 

9.407 

12% 

15.854 

15.650 

-1% 

48% 

Giá vốn hàng bán 

-7.960 

-8.683 

9% 

-14.705 

-14.549 

-1% 

48% 

Lợi nhuận gộp 

469 

724 

54% 

1.148 

1.101 

-4% 

47% 

Chi phí bán hàng 

N.M. 

N.M 

N.M. 

Chi phí G&A  

-207 

-181 

-13% 

-334 

-297 

-11% 

34% 

Lợi nhuận từ HĐKD  

262 

543 

107% 

814 

804 

-1% 

55% 

Thu nhập tài chính

122 

131 

8% 

246 

232 

-6% 

37% 

  Thu nhập từ lãi

97 

92 

-5% 

206 

171 

-17% 

32% 

  Lãi tỷ giá

-7 

27 

N.M 

6 

29 

358% 

N.M. 

  Khác 

0 

12 

N.M. 

34 

31 

-6% 

35% 

Chi phí tài chính

-136 

-229 

69% 

-276 

-383 

39% 

39% 

  Chi phí lãi vay 

-125 

-98 

-22% 

-258 

-178 

-31% 

29% 

  Lỗ tỷ giá

-7 

-138 

1881% 

-10 

-209 

2023% 

70% 

  Khác 

-3 

8 

N.M 

-8 

4 

N.M 

N.M 

Thu nhập khác ngoài HĐKD  

-9 

N.M 

144 

76 

-47% 

21% 

LNTT  

239 

451 

89% 

929 

729 

-22% 

49% 

  - Chi phí thuế thu nhập 

-58 

-1 

-99% 

-98 

-62 

-36% 

72% 

LNST trước lợi ích CĐTS  

181 

450 

148% 

831 

667 

-20% 

47% 

  - Lợi ích CĐTS

-55 

-50 

N.M. 

-171 

12 

N.M 

149% 

LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

126 

401 

218% 

660 

678 

3% 

48% 

LNST sau lợi ích CĐTS điều chỉnh *

156 

490 

214% 

562 

768 

37% 

57% 

Nguồn: POW, Vietcap (* Không bao gồm các khoản phải trả một lần, bồi thường lỗ tỷ giá và bảo hiểm)

Powered by Froala Editor