- 2025-02-03T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- PLX báo cáo KQKD quý 4/2024 với doanh thu đạt 71 nghìn tỷ đồng (+3% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 546 tỷ đồng (-15% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 415 tỷ đồng (-31% YoY). Tăng trưởng doanh thu được thúc đẩy bởi sản lượng bán tăng 4,8% YoY, bù đắp cho mức giá bán trung bình thấp hơn YoY do giá dầu Brent giảm 11% YoY. Lợi nhuận gộp tăng 16% YoY, được hỗ trợ bởi chi phí vận hành xăng dầu định mức cao hơn, tăng 60 đồng/lít (+6%) và 140 đồng/lít (+14%) lần lượt đối với xăng và dầu diesel vào tháng 7/2024. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS giảm do (1) chi phí SG&A tăng 18% YoY, chủ yếu do chi phí thuê ngoài và các chi phí tiền mặt khác tăng 22% YoY, và (2) thu nhập tài chính ròng giảm 83% YoY, chủ yếu do khoản lỗ chênh lệch tỷ giá thuần trị giá 122 tỷ đồng (so với khoản lãi chênh lệch tỷ giá ròng trị giá 138 tỷ đồng vào quý 4/2023).
- Trong cả năm 2024, PLX ghi nhận doanh thu đạt 284 nghìn tỷ đồng (+4% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,9 nghìn tỷ đồng (+2% YoY). Loại trừ thu nhập một lần từ việc thoái vốn PG Bank, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 2,7 nghìn tỷ đồng (+17% YoY). Tăng trưởng này được thúc đẩy bởi (1) sản lượng bán tăng 2,0% YoY và (2) biên lợi nhuận gộp tăng thêm 0,5 điểm phần trăm, được hỗ trợ bởi chi phí kinh doanh định mức cao hơn. Những yếu tố này đã bù đắp cho việc chi phí SG&A tăng 12% YoY và lợi nhuận từ các liên doanh và liên kết giảm 18% YoY.
- Doanh thu, LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi năm 2024 của PLX lần lượt tương đương 102%, 94% và 81% dự báo của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy khả năng giảm đối với dự báo lợi nhuận năm 2025, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Nguyên nhân chính đến từ (1) sản lượng bán và biên lợi nhuận gộp thấp hơn kỳ vọng, (2) chi phí SG&A cao hơn kỳ vọng, và (3) điều chỉnh trong giả định của chúng tôi về khoản lỗ bất thường trị giá 300 tỷ đồng từ việc thoái vốn Petrolimex Lào, chưa được hoàn tất trong năm 2024 và có thể dời sang năm 2025.
Hình 1: KQKD năm 2024 của PLX
Tỷ đồng | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY | 2023 | 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Giá dầu Brent (USD/thùng) * | 83 | 74 | -11% | 82 | 80 | -3% | 100% |
Giá xăng (đồng/lít) * | 21.997 | 19.663 | -11% | 21.995 | 21.373 | -3% | 113% |
Giá dầu diesel (đồng/lít) * | 21.190 | 18.374 | -13% | 20.526 | 19.602 | -4% | 105% |
Sản lượng bán trong nước (triệu m3) | 2,57 | 2,69 | 4,8% | 10,32 | 10,52 | 2,0% | 98% |
Doanh thu | 68.656 | 71.038 | 3% | 273.979 | 284.028 | 4% | 102% |
Lợi nhuận gộp | 3.982 | 4.604 | 16% | 15.264 | 17.315 | 13% | 98% |
Chi phí bán hàng | -3.252 | -3.894 | 20% | -12.140 | -13.531 | 11% | 102% |
Chi phí quản lý (G&A) | -299 | -282 | -6% | -949 | -1.037 | 9% | 102% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 431 | 428 | -1% | 2.175 | 2.748 | 26% | 83% |
Thu nhập tài chính | 606 | 295 | -51% | 2.743 | 1.635 | -40% | 86% |
Chi phí tài chính | -357 | -251 | -30% | -1.723 | -1.193 | -31% | 93% |
Chi phí lãi vay | -214 | -61 | -71% | -899 | -569 | -37% | 72% |
Lãi/lỗ từ công ty LDLK | 119 | 125 | 6% | 624 | 511 | -18% | 101% |
LNTT | 849 | 760 | -10% | 3.947 | 3.960 | 0% | 93% |
Thuế doanh nghiệp | -86 | -148 | 73% | -880 | -797 | -9% | 93% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 641 | 546 | -15% | 2.827 | 2.890 | 2% | 94% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 600 | 415 | -31% | 2.300 | 2.683 | 17% | 81% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên lợi nhuận gộp % | 5,8% | 6,5% | +0,7 | 5,6% | 6,1% | +0,5 |
|
Chi phí bán hàng & marketing/doanh thu | 4,7% | 5,5% | +0,7 | 4,4% | 4,8% | +0,3 |
|
Chi phí quản lý/doanh thu | 0,4% | 0,4% | -0,0 | 0,3% | 0,4% | +0,0 |
|
Biên LN từ HĐKD | 0,6% | 0,6% | -0,0 | 0,8% | 1,0% | +0,2 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 0,9% | 0,8% | -0,2 | 1,0% | 1,0% | -0,0 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 0,9% | 0,8% | -0,1 | 0,8% | 1,0% | +0,2 |
|
Nguồn: PLX, Vietcap (*giá trung bình)
Hình 2: Biến động giá Platts Singapore (điểm tham chiếu cho giá bán lẻ xăng dầu tại Việt Nam), không bao gồm tác động từ quỹ bình ổn giá xăng dầu (USD/thùng)
Nguồn: Bộ Công Thương, Vietcap (dữ liệu tính đến ngày 25/01/2025)
Hình 3: Giá bán lẻ xăng E5 và dầu diesel tại Việt Nam, bao gồm tác động từ quỹ bình ổn giá xăng dầu (đồng/lít)
Nguồn: PLX, Vietcap (dữ liệu tính đến ngày 25/01/2025)
Powered by Froala Editor