- 2024-10-21T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- Doanh thu BĐS cốt lõi quý 3/2024 của CTCP Đầu tư Nam Long (NLG) (bao gồm cả doanh thu từ dự án liên doanh Mizuki Park) đạt 465 tỷ đồng (giảm 30% QoQ nhưng tăng 35% so với quý 1/2024), chủ yếu đến từ bàn giao Ehome Southgate và Mizuki Park. Công ty báo cáo lỗ ròng trong quý 3/2024 là 52 tỷ đồng (so với mức lỗ ròng 77 tỷ đồng ghi nhận trong quý 1/2024 và mức LNST sau lợi ích CĐTS của quý 2/2024 là 145 tỷ đồng).
- Trong 9 tháng đầu năm 2024, doanh thu BĐS cốt lõi của NLG đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (-66% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS là 16 tỷ đồng (-92% YoY), lần lượt hoàn thành 25% và 3% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi.
- Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS 9 tháng đầu năm 2024 giảm so với cùng kỳ chủ yếu là do: (1) số lượng bàn giao theo tiến độ tại Southgate và Mizuki Park thấp hơn so với cùng kỳ năm trước, (2) biên lợi nhuận gộp giảm do tỷ trọng bàn giao tại Ehome Southgate cao hơn, nhưng được bù đắp một phần bởi (3) việc ghi nhận lợi nhuận từ bán cổ phần tại Paragon trong quý 2/2024. Trong khi đó, việc bàn giao dự kiến tại Akari City Giai đoạn 2 và Cần Thơ sẽ bắt đầu từ quý 4/2024 (đóng góp tổng cộng 69% vào doanh thu BĐS cốt lõi năm 2024 của NLG, đạt 5,9 nghìn tỷ đồng; -16% YoY).
- Mặc dù chúng tôi tiếp tục kỳ vọng rằng lợi nhuận trong quý 4/2024 sẽ đóng góp đáng kể vào dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cả năm của chúng tôi là 512 tỷ đồng (+6% YoY), nhưng chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận năm 2024, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh số bán hàng trong 9 tháng đầu năm 2024 của NLG đạt 3,5 nghìn tỷ đồng (tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm trước), trong đó Akari City Giai đoạn 2 chiếm 46% và Southgate chiếm 32%. Chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể đối với dự báo doanh số bán hàng năm 2024 là 5,5 nghìn tỷ đồng (+45% YoY), vì chúng tôi kỳ vọng các dự án Cần Thơ và Southgate sẽ đóng góp chính vào doanh số bán hàng quý 4/2024 của công ty.
- Vào tháng 9/2024, NLG thông báo hoàn tất đóng tiền sử dụng đất đối với dự án Cần Thơ (phân khu đất nền) – phù hợp với kỳ vọng trước đó của ban lãnh đạo rằng vấn đề pháp lý của dự án này sẽ được giải quyết trong quý 3/2024. Vào giữa tháng 10, NLG đã tổ chức sự kiện giới thiệu cho phân khu này. Diễn biến này hỗ trợ cho dự báo của chúng tôi về sự đóng góp của dự án Cần Thơ vào doanh số bán hàng và lợi nhuận của NLG trong quý 4/2024.
Hình 1: Doanh số bán hàng của NLG
Tỷ đồng | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | 9T |
Akari City | 1.420 | 560 | 860 | 150 | 80 | 300 | 680 | 840 | 540 | 570 | 510 | 1.620 |
Southgate | 480 | 1.090 | 650 | 80 | 70 | 130 | 120 | 1.010 | 280 | 670 | 160 | 1.110 |
Mizuki Park | 760 | 2.050 | - | - | 90 | 200 | 100 | 150 | 250 | 220 | 50 | 520 |
Cần Thơ | 120 | - | - | - | - | - | - | 80 | 100 | 50 | 130 | 280 |
Izumi City | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng cộng | 2.780 | 3.700 | 1.510 | 230 | 240 | 630 | 900 | 2.080 | 1.170 | 1.510 | 850 | 3.530 |
Nguồn: NLG, Vietcap tổng hợp (Doanh số bán hàng được làm tròn đến hàng chục gần nhất)
Hình 2: KQKD 9 tháng đầu năm 2024 của NLG
Tỷ đồng | Quý 3/2023 | Quý 3/2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 9T 2024/ Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 357 | 371 | 4% | 1.545 | 828 | -46% | 5.273 | 16% |
| 307 | 306 | 0% | 1.359 | 678 | -50% | 5.179 | 13% |
| 50 | 64 | 29% | 186 | 150 | -20% | 94 | 159% |
Lợi nhuận gộp | 150 | 128 | -14% | 870 | 343 | -61% | 2.241 | 15% |
| 150 | 114 | -24% | 790 | 319 | -60% | 2.227 | 14% |
| 0 | 15 | N.M. | 80 | 24 | -70% | 14 | 172% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -197 | -164 | -17% | -626 | -492 | -21% | -1.156 | 43% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -48 | -36 | N.M. | 244 | -149 | N.M. | 1.085 | N.M. |
Thu nhập tài chính | 32 | 21 | -33% | 118 | 297 | 151% | 338 | 88% |
Chi phí tài chính | -66 | -60 | -9% | -217 | -178 | -18% | -288 | 62% |
Lợi nhuận từ CTLK | 89 | 16 | -82% | 205 | 84 | -59% | 99 | 85% |
Lãi/lỗ khác | -4 | 19 | N.M. | 7 | 38 | 409% | 0 | N.M. |
LNTT | 3 | -39 | N.M. | 358 | 92 | -74% | 1.233 | 7% |
Chi phí thuế thực tế | 68 | -1 | N.M. | -39 | -37 | -5% | -227 | 16% |
LNST | 71 | -40 | N.M. | 319 | 55 | -83% | 1.006 | 5% |
Lợi ích CĐTS | -5 | -12 | 159% | -125 | -39 | -69% | -495 | 8% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 66 | -52 | N.M. | 194 | 15 | -92% | 512 | 3% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 42,0% | 34,6% |
| 56,3% | 41,5% |
| 42,5% |
|
| 48,8% | 37,1% |
| 58,1% | 47,1% |
| 43,0% |
|
| -0,3% | 22,8% |
| 42,9% | 16,2% |
| 15,0% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 55,3% | 44,3% |
| 40,5% | 59,5% |
| 21,9% |
|
Biên LN từ HĐKD | N.M. | N.M. |
| 15,8% | N.M. |
| 20,6% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 18,6% | N.M. |
| 12,5% | 1,9% |
| 9,7% |
|
Nguồn: NLG, dự báo của Vietcap (cập nhật gần nhất vào ngày 22/08/2024)
Powered by Froala Editor