NKG – Doanh thu thuần phù hợp với dự báo nhưng LNST sau lợi ích CĐTS thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi – Báo cáo KQKD
  • 2025-01-24T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

CTCP Thép Nam Kim (NKG) công bố KQKD năm 2024 kém khả quan với các chi tiết như sau:

KQKD cả năm:

  • Doanh thu thuần: 20,6 nghìn tỷ đồng (+11% YoY; hoàn thành 104% dự báo năm 2024 của chúng tôi).
  • LNST sau lợi ích CĐTS: 453 tỷ đồng (+286% YoY; hoàn thành 68% dự báo năm tài chính 2024 của chúng tôi).
  • Tổng sản lượng bán tôn mạ và ống thép: 1.014.600 tấn (+18% YoY; hoàn thành 100% dự báo năm 2024 của chúng tôi).
  • Giá bán trung bình (ASP) tương ứng: 20,3 triệu đồng/tấn (-6% YoY; 103% hoàn thành dự báo năm 2024 của chúng tôi).

KQKD quý 4/2024:

  • Doanh thu thuần: 4,5 nghìn tỷ đồng (-14% QoQ; +0% YoY).
  • LNST sau lợi ích CĐTS: 18 tỷ đồng (-72% QoQ; -18% YoY).
  • Tổng sản lượng bán tôn mạ và ống thép: 232.300 tấn (-7% QoQ; +5% YoY).
  • ASP tương ứng: 19,2 triệu đồng/tấn (-7% QoQ; -4% YoY).

Xuất khẩu thúc đẩy tăng trưởng doanh thu cả năm nhưng ảnh hưởng đến KQKD quý 4. Trong quý 4, doanh thu thuần giảm 14% QoQ và đi ngang YoY, chủ yếu do doanh số xuất khẩu thấp, giảm 31% QoQ và 9% YoY. Điều này được bù đắp một phần bởi doanh số trong nước, tăng 22% QoQ và 15% YoY. Chúng tôi tin rằng KQKD này phản ánh những thách thức từ việc tăng xuất khẩu thép của Trung Quốc và các biện pháp bảo hộ tại các thị trường xuất khẩu chính, gây áp lực lên cả sản lượng bán và ASP. Tuy nhiên, trong cả năm, xuất khẩu đã thúc đẩy tăng trưởng doanh thu thuần đạt 11% YoY, với mức tăng 22% YoY so với mức cơ sở thấp của năm 2023, bù đắp cho mức giảm 4% YoY của doanh số trong nước.

Biên lợi nhuận gộp quý 4 giảm QoQ, do sản lượng bán thấp. Trong quý 4, biên lợi nhuận gộp giảm từ 8,7% trong quý 3 xuống còn 6,7% - mà chúng tôi cho là do sản lượng bán thấp đã đẩy giá vốn hàng bán (COGS)/đơn vị sản phẩm lên cao. Trong cả năm, biên lợi nhuận gộp tăng từ 6,0% lên 8,9% khi nhu cầu phục hồi trong hầu hết năm 2024 từ mức cơ sở thấp của năm 2023.

Chi phí SG&A giảm QoQ nhờ giá cước vận tải hạ nhiệt. Trong quý 4, chi phí SG&A giảm 30% QoQ và tỷ lệ chi phí SG&A/doanh thu thuần giảm xuống còn 4,9%. Tuy nhiên, chi phí SG&A quý 4 vẫn cao hơn 10% YoY. Mặc dù NKG thường không công bố cơ cấu chi phí SG&A trong báo cáo tài chính trước kiểm toán, chúng tôi cho rằng chi phí SG&A thấp hơn QoQ do (1) sản lượng bán thấp hơn QoQ và (2) chi phí vận chuyển trung bình thấp hơn. Chúng tôi lưu ý rằng chi phí vận chuyển chiếm 60%-85% tổng chi phí SG&A của NKG trong giai đoạn 2019-2023, theo báo cáo tài chính sau kiểm toán. Trong hầu hết quý 4, giá cước vận chuyển tiếp tục hạ nhiệt QoQ, nhưng mức trung bình vẫn cao hơn so với năm trước đó, phản ánh chi phí SG&A cao hơn 10% YoY.

Chi phí tài chính quý 4 tăng mạnh, có thể do lỗ tỷ giá. Chi phí tài chính tăng mạnh 90% YoY trong quý 4, có thể là do lỗ tỷ giá, vì chi phí lãi vay chỉ tăng 13% YoY trong quý.

Nhìn chung, vì LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 chỉ hoàn thành 68% dự báo năm 2024 của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với các dự báo hiện tại của chúng tôi cho NKG, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

KQKD  năm 2024 của NKG

Tỷ đồng 

Q4 2023

Q3 2024

Q4 2024

QoQ

YoY

2023

2024

YoY

Dự báo 2024

KQ 2024/ Dự báo 2024

Doanh thu thuần

4.459

5.188

4.469

-14%

0%

18.596

20.609

11%

19.905

104%

Lợi nhuận gộp

273

452

301

-33%

10%

1.112

1.832

65%

1.891

97%

Chi phí SG&A 

-198

-311

-219

-30%

10%

-739

-1.138

54%

-1.075

106%

Lợi nhuận từ HĐKD 

75

141

82

-42%

9%

373

694

86%

816

85%

Thu nhập tài chính

43

60

102

70%

134%

230

341

48%

256

133%

Chi phí tài chính

-89

-118

-168

42%

90%

-426

-477

12%

-289

165%

   - Chi phí lãi vay

-60

-49

-67

38%

13%

-293

-208

-29%

-189

110%

Thu nhập/lỗ ròng khác

0

0

0

-112%

-86%

0

1

201%

0

N,M,

LNTT 

30

82

16

-81%

-48%

177

558

215%

783

71%

LNST sau lợi ích CĐTS 

22

65

18

-72%

-18%

117

453

286%

666

68%

Biên lợi nhuận gộp

6,1%

8,7%

6,7%

 

 

6,0%

8,9%

 

9,5%

 

Chi phí SG&A/Doanh thu 

4,4%

6,0%

4,9%

 

 

4,0%

5,5%

 

5,4%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD 

1,7%

2,7%

1,8%

 

 

2,0%

3,4%

 

4,1%

 

Biên lợi nhuận ròng

0,5%

1,2%

0,4%

 

 

0,6%

2,2%

 

3,3%

 

Nguồn: NKG, Vietcap

 

Powered by Froala Editor