MSN - LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi vượt dự báo; thương vụ bán HCS đã hoàn tất - Báo cáo KQKD
  • 2025-01-24T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • Năm 2024: Doanh thu đạt 83,2 nghìn tỷ đồng (+6% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 377,5% YoY, lần lượt hoàn thành 100% và 89% dự báo cả năm của chúng tôi và thấp hơn kỳ vọng do mức chi phí ngoài hoạt động cao hơn dự kiến phát sinh từ MHT (CTCP Masan High-Tech Materials). Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đã tăng 318% YoY, hoàn thành 120% dự báo cả năm của chúng tôi và vượt mức dự báo. Điều này chủ yếu là xuất phát từ (1) mức lợi nhuận từ HĐKD cao hơn dự kiến (+48% YoY; 107% dự báo của chúng tôi), đặc biệt là WinCommerce (WCM), Masan MEATLife (MML) và MHT, và (2) mức thu nhập tài chính cao hơn dự kiến (không bao gồm thu nhập một lần).
  • Quý 4/2024: Doanh thu tăng 9% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng mạnh 778% YoY. Doanh thu chủ yếu được thúc đẩy bởi WCM, MHT và MML. Mức tăng trưởng mạnh của LNST sau lợi ích CĐTS chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng 178% YoY của lợi nhuận từ HĐKD.
  • MCH UpCOM: Doanh số tăng 5% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 2% YoY. Trong năm 2024, doanh số tăng 9% YoY và LNST tăng 10% YoY, đạt 101% dự báo của chúng tôi. Trong năm 2024, tăng trưởng doanh thu chủ yếu được thúc đẩy bởi mảng đồ uống (+14% YoY) và xuất khẩu (+22% YoY). Biên lợi nhuận từ HĐKD năm 2024 của MCH đã cải thiện ~60 điểm cơ bản YoY lên mức 24%, mà nguyên nhân một phần là do mức cải thiện 70 điểm cơ bản YoY của biên lợi nhuận.
  • WCM: 

Quý 4/2024: Doanh số tăng 12% YoY nhờ (1) mức tăng trưởng like for like (LFL) 9% YoY và (2) 195 cửa hàng mới. Biên LN từ HĐKD đã được cải thiện lên mức 3,4%, từ mức 1,0% trong quý 3. Kết quả là, WCM đạt mức LNST 209 tỷ đồng trong quý 4, tương đương với mức biên LNST 0,6%.

2024: Doanh số của WCM tăng 10% YoY và LN từ HĐKD chuyển dương lên mức 288 tỷ đồng (trái với khoản lỗ 13 tỷ đồng trong năm 2023), vượt mức kỳ vọng của chúng tôi.

Hoạt động mở rộng số lượng cửa hàng: WCM đã mở 95 cửa hàng minimart chỉ trong quý 4 và 195 cửa hàng minimart trong năm 2024, vượt dự báo 170 cửa hàng mới của chúng tôi trong năm 2024. Trong khi đó, số lượng siêu thị WinMart (WMT) đã ổn định ở mức 129 siêu thị. Tính đến cuối năm 2024, WCM đã vận hành 3.699 WMP và 129 WMT.

  • MHT: Trong quý 4/2024, việc bán 100% cổ phần tại HCS đã hoàn tất. MHT đã ghi nhận khoản lãi ròng sau thuế từ việc thanh lý các công ty con là 917 tỷ đồng nhưng bị ảnh hưởng một phần bởi các chi phí ngoài hoạt động khác, bao gồm (1) khoản lỗ 544 tỷ đồng do việc xóa bỏ công trình đang xây dựng và (2) khoản tiền 198 tỷ đồng từ các chi phí khác, theo ước tính của chúng tôi từ báo cáo tài chính. Trong quý 4, doanh số đã tăng 21% YoY và lợi nhuận từ HĐKD đã tăng gấp 3,2 lần QoQ lên mức 181 tỷ đồng. Trong quý 4, khoản lỗ ròng của MHT đã giảm 74% YoY xuống còn 216 tỷ đồng.
  • MML: Trong quý 4, doanh số đã tăng 24% YoY nhờ mức doanh số cao từ thịt heo thương hiệu và thịt chế biến. Ngoài ra, Biên lợi nhuận từ HĐKD đã cải thiện 3 điểm % QoQ lên mức 5% trong quý 4.
  • Phúc Long (PL): Trong quý 4/2024, doanh thu đã tăng 11% YoY, chủ yếu nhờ 33 cửa hàng mới khai trương. Biên lợi nhuận từ HĐKD đã cải thiện 5 điểm % QoQ lên mức 14% trong quý 4, nhờ sự cải thiện của cả doanh số và biên lợi nhuận gộp.
  • Tỷ lệ nợ vay ròng/EBITDA đã giảm xuống mức 2,9 lần vào cuối năm 2024 so với mức 3,9 lần vào cuối năm 2023, tốt hơn so với kỳ vọng của chúng tôi.
  • Kế hoạch năm 2025: Doanh thu thuần dao động trong khoảng từ 80 nghìn tỷ đồng (+7% YoY) đến 85,5 nghìn tỷ đồng (+14% YoY) và LNST dao động từ mức 4,9 nghìn tỷ đồng (+145% YoY) đến 6,5 nghìn tỷ đồng (+52% YoY). Dự báo doanh thu và LNST của chúng tôi lần lượt tương đương 102% và 97% so với mức phạm vi cao hơn trong kế hoạch của MSN.
  • Quan điểm của chúng tôi: Mặc dù LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt mức cao hơn so với dự kiến của chúng tôi, nhưng chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể nào đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

KQKD quý 4 và năm 2024 của MSN

Tỷ đồng

Q4 2023

Q4 2024

YoY

2023

2024

YoY

Dự báo 2024

KQKD 2024/Dự báo 2024

Doanh thu thuần 1

20.782

22.666

9%

78.252

83.178

6%

83.309

100%

  • MCH UpCOM

8.493

8.942

5%

28.241

30.897

9%

31.248

99%

  • WCM

7.653

8.557

12%

30.054

32.961

10%

32.818

100%

  • PL

374

417

11%

1.535

1.621

6%

1.676

97%

  • MML

1.778

2.204

24%

6.984

7.650

10%

7.248

106%

  • MHT

3.188

3.868

21%

14.093

14.336

2%

14.531

99%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LN từ HĐKD 1

918

2.552

178%

4.179

6.174

48%

5.763

107%

  • MCH UpCOM

2.213

2.391

8,0%

6.720

7.525

12%

7.659

98%

  • WCM

-13

288

N.M.

-324

280

N.M.

58

479%

  • PL

15

59

293%

85

160

88%

171

93%

  • MML

-19

113

N.M.

-224

168

N.M.

97

173%

  • MHT

-593

181

N.M.

-93

79

N.M.

-14

N.M.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đóng góp của TCB

928

732

-21%

3.826

4.333

13%

4.569

95%

Thu nhập tài chính ròng

-970

51

N.M.

-5.725

-3.857

-33%

-4.743

81%

Thu nhập tài chính

644

1.968

206%

2.405

4.044

68%

2.854

142%

Chi phí tài chính

-1.615

-1.917

19%

-8.130

-7.900

-3%

-7.597

104%

Thu nhập/(chi phí) ròng khác

55

-710

N.M.

213

-736

N.M.

213

N.M.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LNST 

517

1.546

199%

1.870

4.272

128%

4.750

90%

LNST sau lợi ích CĐTS 

50

691

13,8x

419

1.999

377%

2.252

89%

LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 2

50

440

778%

419

1.748

318%

1.452

120%

Biên lợi nhuận từ HĐKD

4,4%

11,3%

 

5,3%

7,4%

 

6,9%

 

  • MCH UpCOM

26,1%

26,7%

 

23,8%

24,4%

 

23,5%

 

  • WCM

-0,2%

3,4%

 

-1,1%

0,85%

 

0,2%

 

  • PL

4,0%

14,1%

 

5,5%

9,9%

 

10,2%

 

  • MML 

-1,1%

5,1%

 

-3,2%

2,2%

 

1,3%

 

  • MHT

-18,6%

4,7%

 

-0,7%

0,6%

 

-0,1%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên EBITDA 3

15,3%

20,2%

 

17,1%

19,1%

 

16,1%

 

  • MCH UpCOM

28,2%

29,0%

 

26,3%

27,0%

 

 

 

  • WCM

3,2%

6,4%

 

2,3%

3,9%

 

 

 

  • PL

13,1%

21,3%

 

16,6%

17,9%

 

 

 

  • MML 

5,7%

10,6%

 

3,8%

8,5%

 

 

 

  • MHT

-4,6%

16,0%

 

11,0%

12,5%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS 

0,2%

1,9%

 

0,5%

2,1%

 

2,7%

 

Nợ vay ròng/EBITDA 2

3,9x

2,9x

 

3,9x

2,9x

 

3,7x

 

Nguồn: MSN, Vietcap

1 Doanh thu hợp nhất thấp hơn tổng doanh thu của các công ty con do các giao dịch nội bộ.

Ước tính của Vietcap; 3 EBITDA bao gồm đóng góp của TCB.

Powered by Froala Editor