- 2024-10-29T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB) công bố KQKD hợp nhất 9 tháng đầu năm 2024 với lợi nhuận trước thuế (LNTT) đạt 20,7 nghìn tỷ đồng (+4% YoY), hoàn thành 71% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả này tương ứng LNTT đạt 7,3 nghìn tỷ đồng (-4% QoQ; đi ngang YoY) trong quý 3/2024. Nhìn chung, lợi nhuận và NIM của MBB phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi; tuy nhiên, chất lượng tài sản giảm so với quý trước và bộ đệm dự phòng thấp hơn cho thấy áp lực tiềm năng đối với chi phí dự phòng của MBB trong các quý tới theo quan điểm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng đạt 13,5% (tăng trưởng cho vay đạt 14,9%) trong 9 tháng đầu năm 2024. Trái phiếu doanh nghiệp quý 3/2024 giảm 9% so với cuối năm 2023 và chiếm 5% tổng tín dụng. Ngoài ra, các khoản cho vay đối với doanh nghiệp bất động sản chiếm 7,9% tổng dư nợ của MBB.
- Tăng trưởng tiền gửi đạt 10,6% trong 9 tháng đầu năm 2024. Tỷ lệ CASA đạt 36,5% (-2,1 điểm phần trăm QoQ; đi ngang YoY) trong quý 3/2024, mức cao nhất trong số các ngân hàng đã công bố tính đến thời điểm hiện tại (bằng với TCB).
- NIM đạt 4,17% (-113 điểm cơ bản YoY) trong 9 tháng đầu năm 2024, so với dự báo cả năm của chúng tôi là 4,19%. NIM đạt 4,24% (-34 điểm cơ bản QoQ; -79 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2024. NIM giảm so với quý trước chủ yếu do lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) giảm 29 điểm cơ bản trong bối cảnh (1) cạnh tranh lãi suất cho vay gay gắt và (2) khả năng hoàn nhập lãi dự thu từ sự gia tăng nợ xấu.
- Thu nhập ngoài lại (NOII) đạt 8,8 nghìn tỷ đồng (+47% YoY) trong 9 tháng đầu năm 2024, hoàn thành 69% dự báo cả năm của chúng tôi, thấp hơn kỳ vọng chủ yếu do lợi nhuận từ giao dịch và đầu tư chứng khoán thấp hơn dự kiến.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập đạt 30,3% trong 9 tháng đầu năm 2024 (đi ngang YoY; gần bằng với dự báo cả năm của chúng tôi).
- Tỷ lệ nợ xấu tăng mạnh so với quý trước. Tỷ lệ nợ xấu đạt 2,23% (+60 điểm cơ bản QoQ; +35 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2024. Tỷ lệ nợ Nhóm 2 trên tổng dư nợ đạt 1,89% (+4 điểm cơ bản QoQ; -108 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2024. Tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) hợp nhất đạt 68,8% (-33 điểm phần trăm QoQ; -53 điểm phần trăm YoY) trong quý 3/2024. Tỷ lệ nợ xấu quý 3/2024 tăng so với quý trước chủ yếu do nợ Nhóm 3 tăng 65% QoQ và nợ Nhóm 5 tăng 59% QoQ. Theo ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng mẹ trước phân loại CIC đạt 1,6% trong quý 3/2024.
KQKD hợp nhất 9 tháng đầu năm 2024 của MBB
Tỷ đồng | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 29.520 | 30.010 | 1,7% | 9.812 | 10.417 | 6,2% |
Thu nhập ngoài lãi | 6.035 | 8.840 | 46,5% | 2.253 | 2.287 | 1,5% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (11.037) | (11.761) | 6,6% | (3.334) | (3.756) | 12,7% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 24.519 | 27.089 | 10,5% | 8.731 | 8.948 | 2,5% |
Chi phí dự phòng | (4.500) | (6.353) | 41,2% | (1.447) | (1.640) | 13,3% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 15.690 | 16.350 | 4,2% | 5.773 | 5.790 | 0,3% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 16,4% | 14,9% | -1,6 điểm phần trăm | 3,5% | 4,2% | 0,7 điểm phần trăm |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 8,1% | 10,6% | 2,4 điểm phần trăm | 0,9% | 1,4% | 0,5 điểm phần trăm |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 5,31% | 4,17% | -113 điểm cơ bản | 5,03% | 4,24% | -79 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản | 9,37% | 7,03% | -234 điểm cơ bản | 8,88% | 7,09% | -179 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 4,71% | 3,30% | -141 điểm cơ bản | 4,45% | 3,30% | -115 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 36,0% | 36,5% | 0,6 điểm phần trăm | 36,0% | 36,5% | 0,6 điểm phần trăm |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 37,1% | 37,8% | 0,7 điểm phần trăm | 37,1% | 37,8% | 0,7 điểm phần trăm |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 31,0% | 30,3% | -0,8 điểm phần trăm | 27,6% | 29,6% | 1,9 điểm phần trăm |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,89% | 2,23% | 35 điểm cơ bản | 1,89% | 2,23% | 35 điểm cơ bản |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 2,97% | 1,89% | -108 điểm cơ bản | 2,97% | 1,89% | -108 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,27% | 0,96% | -31 điểm cơ bản | 1,27% | 0,96% | -31 điểm cơ bản |
Nguồn: MBB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 3/2023 và quý 3/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước
Powered by Froala Editor