MBB – Tín dụng tăng trưởng mạnh; chất lượng tài sản tiếp tục được cải thiện – Báo cáo KQKD
  • 2024-01-31T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB) công bố KQKD hợp nhất năm 2023 với LNTT đạt 26,3 nghìn tỷ đồng (+15,7% YoY), hoàn thành 99% dự báo 2023 của chúng tôi, tương ứng LNTT quý 4/2023 đạt 6,3 nghìn tỷ đồng (+38,6% YoY; -13,6% QoQ). Nhìn chung, lợi nhuận của MBB phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi.

  • Tăng trưởng tín dụng hợp nhất năm 2023 đạt 28,0%, đến từ (1) tăng trưởng cho vay 32,7% và (2) số dư trái phiếu doanh nghiệp của MBB giảm 18,0% so với quý 4/2022. Tính đến quý 4/2023, trái phiếu doanh nghiệp chiếm 5,9% tổng dư nợ tín dụng của MBB (so với 9,2% tính đến quý 4/2022). Theo quan sát của chúng tôi, tăng trưởng tín dụng năm 2023 được thúc đẩy bởi mảng cho vay doanh nghiệp và các ngành kinh doanh khác nhau (cụ thể là thương mại bán sỉ & bán lẻ, kinh doanh bất động sản, sản xuất và chế biến). Ngoài ra, cho vay doanh nghiệp bất động sản chiếm 7,1% tổng dư nợ cho vay của MBB (so với 4,6% vào năm 2022).
  • Tăng trưởng huy động tiền gửi khách hàng năm 2023 đạt 27,9%. Tỷ lệ CASA quý 4/2023 không đổi so với cùng kỳ nhưng đã cải thiện 4,2 điểm % QoQ đạt 40,2%, vẫn ở mức cao nhất trong danh mục theo dõi của chúng tôi.
  • NIM năm 2023 đạt 4,79% (-87 điểm cơ bản YoY) thấp hơn dự báo cả năm của chúng tôi là 5,54%, khả năng do tăng trưởng tín dụng cao hơn dự kiến vào cuối năm ảnh hưởng đến lợi suất IEA. Ngoài ra, tỷ lệ cho vay bán lẻ giảm còn 45,1% vào năm 2023 từ mức 48,1% vào năm 2022, mà chúng tôi cho rằng có thể làm giảm NIM của ngân hàng.
  • Thu nhập ngoài lãi (NOII) tiếp tục cải thiện trong ba quý vừa qua và vượt kỳ vọng của chúng tôi. NOII năm 2023 đạt 8,6 nghìn tỷ đồng (-9,9% YoY) hoàn thành 107% dự báo cả năm của chúng tôi. NOII của quý 4/2023 đạt 2,6 nghìn tỷ đồng, tăng 21,9 % YoY và 14,8% QoQ nhờ thu nhập phí cao từ dịch vụ thanh toán, hoạt động giao dịch ngoại hối và thu hồi từ các khoản nợ xấu đã xử lý.
  • Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) hợp nhất năm 2023 đạt 31,5% tương tự với dự báo cả năm của chúng tôi. CIR cải thiện nhẹ so với cùng kỳ do chi phí nhân viên giảm 2% YoY.
  • Trong quý 4/2023, tỷ lệ nợ xấu hợp nhất giảm 29 điểm cơ bản QoQ còn 1,60% (so với dự báo cả năm của chúng tôi là 1,63%) trong khi tỷ lệ nợ Nhóm 2 giảm 69 điểm cơ bản còn 2,28% (so với dự báo cả năm của chúng tôi là 2,50%).
  • Năm 2023, MBB là một trong ít các ngân hàng báo cáo chi phí dự phòng giảm so với cùng kỳ. Tỷ lệ xử lý nợ bằng dự phòng năm 2023 đạt 1,08% (so với 0,96% trong năm 2022). Tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) quý 4/2023 của MBB vẫn tương đối cao so với các ngân hàng khác ở mức 117,0% (so với 238,0% và 122,1% lần lượt vào năm 2022 và quý 3/2023).
  • Cơ sở khách hàng vẫn tăng trưởng mạnh mẽ. Tính đến năm 2023, MBB có 26 triệu khách hàng sử dụng ứng dụng ngân hàng di động, tăng 30% YoY.

KQKD hợp nhất năm 2023 của MBB

Tỷ đồng

2022

2023

YoY

Q4 2022

Q4 2023

YoY

Thu nhập lãi ròng

 36.023 

 38.684 

7,4%

 9.630 

 9.163 

-4,8%

Thu nhập ngoài lãi

 9.570 

 8.622 

-9,9%

 2.122 

 2.587 

21,9%

Chi phí dự phòng

 (14.816)

 (14.913)

0,7%

 (3.628)

 (3.876)

6,8%

LN từ HĐKD trước dự phòng 

 30.777 

 32.393 

5,3%

 8.123 

 7.874 

-3,1%

Chi phí dự phòng

 (8.048)

 (6.087)

-24,4%

 (3.585)

 (1.587)

-55,7%

LNST sau lợi ích CĐTS  

 18.155 

 21.054 

16,0%

 3.434 

 4.986 

45,2%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

26,7%

32,7%

6,0 điểm %

8,1%

13,9%

5,9 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

15,3%

27,9%

12,6 điểm %

17,6%

18,3%

0,7 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

5,67%

4,79%

-87 điểm cb

5,82%

4,30%

-152 điểm cb

Lợi suất tài sản

8,25%

8,57%

32 điểm cb

9,25%

7,98%

-127 điểm cb

Chi phí huy động

2,94%

4,34%

140 điểm cb

3,94%

4,26%

32 điểm cb

Tỷ lệ CASA *

40,6%

40,2%

-0,4 điểm %

40,6%

40,2%

-0,4 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

41,7%

41,2%

-0,5 điểm %

41,7%

41,2%

-0,5 điểm %

CIR

32,5%

31,5%

-1,0 điểm %

30,9%

33,0%

2,1 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/khoản vay gộp

1,09%

1,60%

51 điểm cb

1,09%

1,60%

51 điểm cb

Nợ nhóm 2/khoản vay gộp

1,70%

2,28%

58 điểm cb

1,70%

2,28%

58 điểm cb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

0,97%

1,00%

2 điểm cb

0,97%

1,00%

2 điểm cb

Nguồn: MBB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2022 và quý 4/2023 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2022 và 2023 là tăng trưởng YoY.

Powered by Froala Editor