MBB - Tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ với tỷ lệ CASA dẫn đầu; chất lượng tài sản cải thiện đáng kể theo quý - Báo cáo KQKD
  • 2025-02-03T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB) đã công bố KQKD hợp nhất năm 2024 với LNTT đạt 28,8 nghìn tỷ đồng (+10% YoY), hoàn thành 101% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả này tương đương với mức LNTT quý 4/2024 là 8,0 nghìn tỷ đồng (+11% QoQ; +29% YoY). Vào giữa tháng 1/2025, MBB đặt mục tiêu LNTT năm 2025 ở mức 32 nghìn tỷ đồng (+10% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận của MBB phù hợp với dự báo hiện tại của chúng tôi với NIM thấp hơn nhẹ so với dự kiến. Tuy nhiên, tín dụng đã tăng trưởng mạnh hơn so với dự kiến của chúng tôi và các chỉ số nợ xấu cũng đã cải thiện đáng kể so với quý trước. Chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi trong trung hạn, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

  • Tăng trưởng tín dụng năm 2024 đạt 24,3% (tăng trưởng cho vay: 27,1%). Trái phiếu doanh nghiệp quý 4/2024 giảm 13,0% YoY và đóng góp 4% vào tổng mức tín dụng. Ngoài ra, mảng cho vay cho các doanh nghiệp BĐS cũng đã chiếm 8,3% danh mục cho vay hợp nhất năm 2024 của MBB (so với 7,1% năm 2023). Mục tiêu tăng trưởng tín dụng năm 2025 của MBB: 26%.  
  • Tăng trưởng tiền gửi năm 2024 đạt 25,8%. Tỷ lệ CASA quý 4/2024 là 39,3% (+2,8 điểm % QoQ; -0,9 điểm % YoY), mức cao nhất trong số các ngân hàng thuộc danh mục theo dõi của chúng tôi. Mục tiêu tăng trưởng huy động vốn năm 2025 của MBB: 25%. 
  • NIM năm 2024 đạt 4,08% (-72 điểm cơ bản YoY), thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 4,17%. NIM quý 4/2024 là 4,24% (đi ngang QoQ; -7 điểm cơ bản YoY). Chi phí huy động vốn đã cải thiện 10 điểm cơ bản QoQ (do tỷ lệ CASA cao), bù đắp cho mức giảm 5 điểm cơ bản QoQ của lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) trong quý 4/2024. Chúng tôi cho rằng áp lực lên lợi suất IEA vẫn sẽ tiếp tục được duy trì do sự cạnh tranh gay gắt về lãi suất, và sự phục hồi chậm của nhu cầu tín dụng bán lẻ. MBB dự kiến NIM năm 2025 sẽ đi ngang hoặc cải thiện nhẹ so với cùng kỳ năm trước.     
  • Tổng thu nhập ngoài lãi (NOII) năm 2024 đạt 14,3 nghìn tỷ đồng (+65% YoY), hoàn thành 113% dự báo cả năm của chúng tôi và cao hơn so với kỳ vọng của chúng tôi, chủ yếu nhờ mức lợi nhuận mạnh mẽ 2,5 nghìn tỷ đồng (+35 lần YoY) được ghi nhận trong quý 4/2024 từ mảng giao dịch và đầu tư chứng khoán. Thu nhập từ hoạt động thu hồi nợ xấu năm 2024 cũng đã tăng 43% YoY, qua đó hỗ trợ một phần cho mức tăng mạnh của NOII. 
  • Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) năm 2024 đạt 30,7% (-0,8 điểm % YoY; cao hơn nhẹ so với dự báo của chúng tôi là 29,5%). 
  • Các chỉ số nợ xấu đã cải thiện đáng kể so với cùng kỳ quý trước. Tỷ lệ nợ xấu quý 4/2024 là 1,62% (-61 điểm cơ bản QoQ; +2 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ dư nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ cho vay của quý 4/2024 là 1,57% (-32 điểm cơ bản QoQ; -71 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ bao phủ nợ hợp nhất quý 4/2024 là 92,2% (+23 điểm % QoQ; -25 điểm % YoY). Mức giảm so với cùng kỳ quý trước của tỷ lệ nợ xấu trong quý 4/2024 chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng 44% QoQ của dư nợ nhóm 3 và mức giảm 18% QoQ của dư nợ nhóm 4. MBB cho biết các trường hợp nợ xấu chính do liên đới CIC trong quý 3/2024 đã được tích cực giải quyết. Ngoài ra, các khoản vay của Trung Nam và NVL hiện vẫn thuộc Nhóm 1 tại MBB, và tuân thủ thanh toán với mức đảm bảo tài sản ở mức từ 2,5 đến 3 lần giá trị khoản vay.

KQKD hợp nhất năm 2024 của MBB

Tỷ đồng 

 2023 

 2024 

 YoY 

 Q4 2023 

 Q4 2024 

 YoY 

Thu nhập lãi ròng (NII)

 38.684 

 41.152 

6,4%

 9.163 

 11.142 

21,6%

Thu nhập ngoài lãi

 8.622 

 14.261 

65,4%

 2.587 

 5.421 

109,6%

Chi phí HĐKD (OPEX)

 (14.913)

 (17.007)

14,0%

 (3.876)

 (5.247)

35,4%

LN từ HĐKD trước dự phòng

 32.393 

 38.406 

18,6%

 7.874 

 11.317 

43,7%

Chi phí dự phòng

 (6.087)

 (9.577)

57,3%

 (1.587)

 (3.224)

103,1%

LNST sau lợi ích CĐTS 

 21.054 

 22.951 

9,0%

 4.986 

 6.284 

26,0%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

32,7%

27,1%

-5,6 điểm %

13,9%

10,6%

-3,3 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

27,9%

25,8%

-2,1 điểm %

18,3%

13,8%

-4,5 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

4,79%

4,08%

-72 điểm cb

4,30%

4,24%

-7 điểm cb

Lợi suất tài sản

8,57%

6,85%

-172 điểm cb

7,98%

7,02%

-97 điểm cb

Chi phí huy động

4,34%

3,18%

-115 điểm cb

4,26%

3,20%

-106 điểm cb

Tỷ lệ CASA *

40,2%

39,3%

-0,9 điểm %

40,2%

39,3%

-0,9 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

41,2%

40,5%

-0,7 điểm %

41,2%

40,5%

-0,7 điểm %

Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR)

31,5%

30,7%

-0,8 điểm %

33,0%

31,7%

-1,3 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/Tổng dư nợ

1,60%

1,62%

2 điểm cb

1,60%

1,62%

2 điểm cb

Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ

2,28%

1,57%

-71 điểm cb

2,28%

1,57%

-71 điểm cb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

0,95%

0,87%

-8 điểm cb

0,95%

0,87%

-8 điểm cb

Nguồn: MBB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 4/2023 và quý 4/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước; tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2023 và 2024 là tăng trưởng 12 tháng.

Powered by Froala Editor