- 2024-07-30T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB) đã công bố KQKD hợp nhất 6 tháng đầu năm 2024 với LNTT đạt 13,4 nghìn tỷ đồng (+5% YoY), hoàn thành 46% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả này tương ứng với LNTT quý 2/2024 ở mức 7,6 nghìn tỷ đồng (+32% QoQ; +23% YoY). KQKD của MBB nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi với sự cải thiện của NIM và chất lượng tài sản so với quý trước, cùng với thu nhập ngoài lãi vẫn tiếp tục ở mức cao. Chúng tôi nhận thấy không có rủi ro đáng kể nào đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng hợp nhất 6 tháng đầu năm ở mức 9,4%, do (1) tăng trưởng cho vay đạt 10,3% và (2) số dư trái phiếu doanh nghiệp của MBB giảm 4% so với quý 4/2024. Tính đến quý 2/2024, trái phiếu doanh nghiệp chiếm 5,2% tổng dư nợ tín dụng của MBB (thấp hơn mức 9,2% tính đến quý 4/2022). Ngoài ra, hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp BĐS chiếm 6,7% tổng danh mục cho vay của MBB (thấp hơn mức 7,1% cuối năm 2023).
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng 6 tháng đầu năm 2024 là 9%. Tỷ lệ CASA quý 2/2024 ở mức 38,6% (+2 điểm % QoQ; +1,6 điểm % YoY), đây là mức cao nhất trong danh mục theo dõi của chúng tôi. MBB hiện đang cung cấp dịch vụ cho 28 triệu khách hàng (+40% so với cuối năm 2022) và ngân hàng đặt mục tiêu đạt 30 triệu khách hàng vào cuối năm 2024.
- NIM 6 tháng đầu năm 2024 ở mức 4,17% (-118 điểm cơ bản YoY) thấp hơn 4,33% so với dự báo cả năm của chúng tôi. Tuy nhiên, NIM quý 2/2024 đã cải thiện đáng kể thêm 54 điểm cơ bản lên 4,58% nhờ (1) lợi suất IEA tăng 12 điểm cơ bản QoQ và (2) chi phí huy động vốn giảm 46 điểm cơ bản QoQ. Chúng tôi cho rằng sự cải thiện của lợi suất IEA là do (1) tỷ lệ hình thành nợ xấu và hỗ trợ lãi suất cho vay cho khách hàng giảm và (2) doanh thu từ thu hồi các khoản nợ xấu đã xử lý tăng mạnh. Trong khi đó, chi phí huy động vốn của MBB giảm chủ yếu do tỷ lệ CASA tiếp tục cải thiện và tiền gửi của khách hàng trước đây tiếp tục được gia hạn với mức lãi suất thấp hơn.
- Tổng thu nhập ngoài lãi 6 tháng đầu năm 2024 đạt 6,6 nghìn tỷ đồng (+73% YoY) hoàn thành 61% dự báo cả năm và vượt xa kỳ vọng của chúng tôi, nhờ (1) thu nhập phí ở mức cao, (2) lợi nhuận từ giao dịch ngoại hối và đầu tư chứng khoán cao hơn dự kiến và (3) doanh thu từ việc thu hồi các khoản nợ xấu đã xử lý tăng mạnh (+67% YoY).
- Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) hợp nhất 6 tháng đầu năm 2024 là 30,6% cao hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 29,5%. Tại ĐHCĐ gần đây của MBB, ban lãnh đạo đã đặt mục tiêu kiểm soát CIR ở mức dưới 30%.
- Các chỉ số nợ xấu đã cải thiện đáng kể so với quý trước sau khi ngân hàng giải quyết trường hợp một khách hàng lớn bị liên đới CIC trong tháng 6. Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ nhóm 2 lần lượt ở mức 1,64% (-85 điểm cơ bản QoQ; +19 điểm cơ bản YoY) và 1,84% (-46% điểm cơ bản QoQ; -176 điểm cơ bản YoY) trong quý 2/2024.
- Chi phí dự phòng 6 tháng đầu năm 2024 tăng 54% YoY từ mức cơ sở thấp và cao hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi lưu ý rằng MBB là một trong số ít các ngân hàng báo cáo chi phí dự phòng năm 2023 giảm so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, chi phí dự phòng quý 2/2024 đã giảm 26% QoQ, mà chúng tôi cho rằng một phần do việc hoàn nhập dự phòng đối với trường hợp nợ xấu do liên đới CIC của một khách hàng lớn đã được xử lý trong tháng 6. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu quý 2/2024 là 101,7% (+21,7 điểm % QoQ; -54,4 điểm % YoY).
KQKD hợp nhất 6 tháng đầu năm 2024 của MBB
Tỷ đồng | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | Quý 2/2023 | Quý 2/2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 19.709 | 19.593 | -0,6% | 9.481 | 10.531 | 11,1% |
Thu nhập ngoài lãi | 3.782 | 6.553 | 73,3% | 2.079 | 3.598 | 73,0% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (7.703) | (8.005) | 3,9% | (4.135) | (4.491) | 8,6% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 15.787 | 18.141 | 14,9% | 7.426 | 9.639 | 29,8% |
Chi phí dự phòng | (3.052) | (4.713) | 54,4% | (1.203) | (2.006) | 66,8% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 9.917 | 10.559 | 6,5% | 4.893 | 6.027 | 23,2% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 12,5% | 10,3% | -2,2 điểm % | 7,6% | 9,5% | 1,9 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 7,2% | 9,0% | 1,8 điểm % | 5,1% | 10,7% | 5,6 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 5,35% | 4,17% | -118 điểm cb | 5,04% | 4,58% | -46 điểm cb |
Lợi suất tài sản sinh lãi | 9,26% | 7,23% | -203 điểm cb | 9,27% | 7,38% | -189 điểm cb |
Chi phí huy động | 4,61% | 3,46% | -115 điểm cb | 4,85% | 3,27% | -159 điểm cb |
Tỷ lệ CASA * | 37,1% | 38,6% | 1,6 điểm % | 37,1% | 38,6% | 1,6 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 38,3% | 39,9% | 1,6 điểm % | 38,3% | 39,9% | 1,6 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 32,8% | 30,6% | -2,2 điểm % | 35,8% | 31,8% | -4,0 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 1,44% | 1,64% | 19 điểm cb | 1,44% | 1,64% | 19 điểm cb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 3,59% | 1,84% | -176 điểm cb | 3,59% | 1,84% | -176 điểm cb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,21% | 0,87% | -34 điểm cb | 1,21% | 0,87% | -34 điểm cb |
Nguồn: MBB, Vietcap - *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 2/2023 và quý 2/2024 là mức tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 6 tháng đầu năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024 là mức tăng trưởng 6 tháng.
Powered by Froala Editor