- 2024-10-18T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPB) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 14,4 nghìn tỷ đồng (+57,4% YoY) và lợi nhuận trước thuế đạt 8,8 nghìn tỷ đồng (+139,2% YoY), hoàn thành 80% và 88% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Tương đương với LNTT quý 3 2024 đạt 2,9 nghìn tỷ đồng (-4,4% QoQ; +133,7% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận 9T 2024 của LPB vượt kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng với dự báo lợi nhuận hiện tại, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPB) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 14,4 nghìn tỷ đồng (+57,4% YoY) và lợi nhuận trước thuế đạt 8,8 nghìn tỷ đồng (+139,2% YoY), hoàn thành 80% và 88% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Tương đương với LNTT quý 3 2024 đạt 2,9 nghìn tỷ đồng (-4,4% QoQ; +133,7% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận 9T 2024 của LPB vượt kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng với dự báo lợi nhuận hiện tại, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng trong 9T 2024 đạt 16,1% (so với mức tăng trưởng tín dụng 15,2% trong nửa đầu năm), vượt xa mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 9,0%. Tăng trưởng tín dụng chủ yếu được thúc đẩy bởi mảng cho vay doanh nghiệp với mức tăng 23,8% trong 9T 2024, chiếm 62% tổng dư nợ cho vay. Mảng cho vay cá nhân chỉ ghi nhận mức tăng nhẹ 5,4%. Chúng tôi lưu ý rằng LPB không có số dư trái phiếu doanh nghiệp tính đến quý 3/ 2024.
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng trong 9T 2024 đạt 14,3% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 13,0%. Trong quý 3/2024, tỷ lệ CASA của LPB giảm 2,0 điểm cơ bản QoQ nhưng tăng 1,8 điểm cơ bản YoY, đạt 8,1%.
- NIM trong 9T 2024 tăng 42 điểm cơ bản YoY, đạt 3,55%, cao hơn dự báo cả năm của chúng tôi là 3,46%, chủ yếu nhờ chi phí huy động giảm mạnh hơn dự kiến. Trong quý 3/2024, NIM đạt 3,44% (- 5 điểm cơ bản QoQ), chủ yếu do lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) giảm 7 điểm cơ bản trong bối cảnh cạnh tranh cho vay gay gắt giữa các ngân hàng. Trong 9T 2024, lãi dự thu ghi nhận 7,8 nghìn tỷ đồng (+ 28,8% QoQ và tăng 55,5% so với quý 4/2023). Xu hướng này cần được theo dõi chặt chẽ trong các quý tới.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) trong 9T 2024 đạt 3,5 nghìn tỷ đồng (+173,5% YoY), hoàn thành 88% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng mức tăng trưởng mạnh mẽ của NOII chủ yếu đến từ thu nhập phí thuần khác, ghi nhận 2,3 nghìn tỷ đồng (+ 24,6 lần YoY). Chúng tôi cho rằng sự tăng trưởng mạnh mẽ của thu nhập phí khác một phần là do việc ghi nhận phí từ hoạt động thu xếp tín dụng, khoản phí mà ngân hàng đã không áp dụng thu trong những năm trước.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) trong 9T 2024 ghi nhận giảm 16,7% YoY, đạt mức 28,9% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 35,7%, do TOI tăng 57,5% YoY trong khi chi phí hoạt động đi ngang QoQ.
- Chất lượng tài sản suy giảm QoQ với tỷ lệ nợ xấu tăng 23 điểm cơ bản lên 1,96% trong quý 3/2024 so với dự báo cả năm của chúng tôi là 1,30%. Tỷ lệ nợ nhóm 2 đi ngang so với quý trước ở mức 1,16%.
- Chi phí tín dụng trong 9T 2024 ghi nhận mức 0,79% (so với 2,24% năm 2023). Chi phí dự phòng 9T 2024 tăng 9,2% YoY, hoàn thành 94% dự báo cả năm của chúng tôi. Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) của LPB ghi nhận 77,5% trong quý 3/2024 so với lần lượt là 93,6% và 77,1% trong năm 2023 và quý 2/2024.
KQKD hợp nhất 9T 2024 của LPB
Tỷ đồng | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng | 7.857 | 10.887 | 38,6% | 2.633 | 3.778 | 43,5% |
Thu nhập ngoài lãi | 1.277 | 3.493 | 173,5% | 481 | 1.291 | 168,1% |
Chi phí từ HĐKD | (4.165) | (4.161) | -0,1% | (1.341) | (1.538) | 14,7% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 4.969 | 10.219 | 105,7% | 1.773 | 3.531 | 99,1% |
Chi phí dự phòng | (1.282) | (1.401) | 9,2% | (533) | (632) | 18,6% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.944 | 7.051 | 139,5% | 993 | 2.331 | 134,8% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 11,9% | 16,1% | 4,2 điểm % | 4,0% | 0,7% | -3,3 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 5,8% | 14,3% | 8,5 điểm % | 1,9% | -5,8% | -7,7 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 3,13% | 3,55% | 42 điểm cb | 3,07% | 3,44% | 36 điểm cb |
Lợi suất tài sản | 9,41% | 8,03% | -138 điểm cb | 9,44% | 7,69% | -175 điểm cb |
Chi phí huy động | 6,85% | 4,97% | -187 điểm cb | 6,86% | 4,70% | -216 điểm cb |
Tỷ lệ CASA * | 6,3% | 8,1% | 1,8 điểm % | 6,3% | 8,1% | 1,8 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 6,4% | 8,2% | 1,8 điểm % | 6,4% | 8,2% | 1,8 điểm % |
CIR | 45,6% | 28,9% | -16,7 điểm % | 43,1% | 30,3% | -12,7 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 2,79% | 1,96% | -83 điểm cb | 2,79% | 1,96% | -83 điểm cb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 1,24% | 1,16% | -8 điểm cb | 1,24% | 1,16% | -8 điểm cb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,62% | 1,76% | 13 điểm cb | 1,62% | 1,76% | 13 điểm cb |
Nguồn: LPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 3/2023 và quý 3/2024 là tăng trưởng QoQ; tăng trưởng cho vay và tiền gửi 9T 2023 và 9T 2024 là mức tăng trưởng 9 tháng.
Powered by Froala Editor