IDC – Bàn giao lượng backlog chưa ghi nhận thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận năm 2024 – Báo cáo KQKD
  • 2025-01-24T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • Tổng Công ty IDICO (IDC) đã công bố KQKD quý 4/2024 với doanh thu đạt 2,0 nghìn tỷ đồng (-13% YoY và -14% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 358 tỷ đồng (-35% YoY và -30% QoQ). Chúng tôi cho rằng doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS giảm so với quý trước chủ yếu do lượng bàn giao đất thấp hơn.
  • Trong năm 2024, doanh thu của IDC tăng 22% YoY đạt 8,8 nghìn tỷ đồng, trong khi LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh 43% YoY đạt 2,0 nghìn tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 98% và 99% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nảo đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi cho IDC, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Doanh thu của mảng KCN tăng 21% YoY đạt 4,0 nghìn tỷ đồng trong năm 2024, chiếm 45% tổng doanh thu. Chúng tôi ước tính dòng tiền từ mảng KCN đạt 4,5 nghìn tỷ đồng (+39% YoY), hoàn thành 97% dự báo của chúng tôi. Biên lợi nhuận gộp của mảng này tăng 8,7 điểm phần trăm YoY đạt 60,9%, chủ yếu do giá bán trung bình cao hơn YoY.
  • Doanh thu của mảng tiện ích tăng 15% YoY trong năm 2024, mà chúng tôi cho rằng nguyên nhân chính do (1) mức tiêu thụ năng lượng của các khách thuê KCN tăng YoY khi hoạt động sản xuất phục hồi và (2) giá điện tăng YoY. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp của mảng này giảm 2,8 điểm phần trăm YoY đạt 9,4%, chủ yếu do đóng góp của thủy điện thấp hơn do điều kiện thời tiết bất lợi.
  • IDC vẫn chưa công bố chi tiết về doanh số cho thuê và lượng bàn giao đất KCN trong quý 4/2024. Hiện tại, chúng tôi dự báo doanh số cho thuê đất KCN của IDC giảm 45% YoY đạt 94 ha trong năm 2024 (trong đó, 65 ha trong 9 tháng đầu năm 2024), nhưng sẽ phục hồi lên 140 ha trong năm 2025.

KQKD năm 2024 của IDC

Tỷ đồng

Q4
  2023

Q4
 2024

YoY

2023

2024

YoY

2024F

2024/Dự báo 2024

Doanh thu thuần

2.239

1.955

-13%

7.237

8.846

22%

8.984

98%

   -  KCN

1.069

626

-41%

3.298

3.988

21%

4.338

92%

   -  Năng lượng

854

1.012

18%

2.924

3.373

15%

3.137

108%

   -  BĐS

30

41

40%

103

532

5,2x

603

88%

   -  Các dịch vụ khác

287

276

-4%

913

954

5%

906

105%

Lợi nhuận gộp

822

636

-23%

2.423

3.337

38%

3.383

99%

Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)

-110

-125

14%

-362

-398

10%

-386

103%

Lợi nhuận từ HĐKD

712

510

-28%

2.061

2.939

43%

2.996

98%

Thu nhập tài chính

89

53

-40%

221

168

-24%

161

104%

Chi phí tài chính

-41

-32

-23%

-189

-136

-28%

-147

93%

Thu nhập ròng từ các công ty LDLK

1

0

N.M.

1

1

-9%

0

N.M.

Thu nhập ròng khác

-1

8

N.M.

-38

20

N.M.

12

165%

LNTT

760

540

-29%

2.057

2.993

46%

3.022

99%

LNST

624

438

-30%

1.656

2.393

45%

2.418

99%

LNS sau lợi ích CĐTS 

551

358

-35%

1.394

1.996

43%

2.019

99%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên lợi nhuận gộp

36,7%

32,5%

 

33,5%

37,7%

 

37,7%

 

   -     KCN

55,3%

64,4%

 

52,3%

60,9%

 

59,0%

 

   -     Năng lượng

15,8%

15,1%

 

12,2%

9,4%

 

7,2%

 

   -  BĐS

80,1%

82,0%

 

71,5%

71,4%

 

62,9%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD

31,8%

26,1%

 

28,5%

33,2%

 

33,4%

 

Biên lợi nhuận ròng

24,6%

18,3%

 

19,3%

22,6%

 

22,5%

 

Nguồn: IDC, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 21/11/2024)

Powered by Froala Editor