IDC - Bàn giao đất KCN theo kế hoạch thúc đẩy lợi nhuận tăng trưởng mạnh - Báo cáo KQKD
  • 2024-10-30T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • Tổng Công ty IDICO (IDC) công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu đạt 2,3 nghìn tỷ đồng (+6% QoQ và +58% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 511 tỷ đồng (+18% QoQ và +3,2 lần YoY). Chúng tôi cho rằng kết quả lợi nhuận quý 3/2024 khả quan chủ yếu do việc bàn giao theo kế hoạch các hợp đồng đã ký (giá trị các hợp đồng đã ký nhưng chưa ghi nhận doanh thu vào cuối quý 2/2024 là khoảng 104 ha).
  • Trong 9T 2024, doanh thu của IDC tăng 38% YoY đạt 6,9 nghìn tỷ đồng trong khi LNST sau lợi ích CĐTS tăng 95% YoY đạt 1,6 nghìn tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 80% và 85% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Doanh thu của mảng KCN trong 9T 2024 tăng 51% YoY đạt 3,4 nghìn tỷ đồng (chiếm 49% tổng doanh thu). Chúng tôi ước tính dòng tiền từ mảng KCN trong 9T 2024 là 4,0 nghìn tỷ đồng (+79% YoY và hoàn thành 85% dự báo cả năm của chúng tôi). Biên lợi nhuận gộp của mảng KCN tăng 9,5 điểm % YoY lên 60,3% trong 9T 2024, mà chúng tôi cho rằng chủ yếu là do giá bán trung bình tăng so với cùng kỳ.
  • IDC sẽ cung cấp kết quả chi tiết về doanh số bán đất và bàn giao đất KCN trong quý 3/2024 tại cuộc họp gặp gỡ nhà đầu tư sắp tới. Chúng tôi ước tính lượng đất KCN bàn giao trong 9T 2024 vào khoảng 95 ha (tăng gấp đôi so với cùng kỳ; tương đương khoảng 86% dự báo năm 2024 của chúng tôi là 110 ha). Hiện tại, chúng tôi dự báo doanh số cho thuê đất KCN của IDC sẽ giảm 41% YoY xuống 100 ha (trong đó, 43 ha là trong nửa đầu năm 2024), nhưng sẽ phục hồi lên 142 ha vào năm 2025.

KQKD 9T 2024 của IDC

Tỷ đồng

Q3
  2023

Q3
 2024

YoY

9T
 2023

9T
 2024

YoY

Dự báo 2024

KQ 9T so với dự báo 2024

Doanh thu thuần

1.443

2.276

58%

4.998

6.891

38%

8.652

80%

   -  KCN

644

1.008

57%

2.229

3.362

51%

3.918

86%

   -  Năng lượng

730

893

22%

2.070

2.361

14%

3.108

76%

   -  BĐS

20

121

6,2x

73

490

6,7x

680

72%

   -  Các dịch vụ khác

50

254

5,1x

626

678

8%

946

72%

Lợi nhuận gộp

405

793

96%

1.601

2.701

69%

3.320

81%

Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)

-90

-88

-2%

-253

-272

8%

-425

64%

Lợi nhuận từ HĐKD

315

705

2,2x

1.348

2.429

80%

2.895

84%

Thu nhập tài chính

29

44

52%

132

115

-13%

151

76%

Chi phí tài chính

-43

-34

-20%

-148

-104

-29%

-163

64%

Thu nhập ròng từ các công ty LDLK

0

0

N.M.

1

1

90%

0

N.M.

Thu nhập ròng khác

-45

2

N.M.

-37

12

N.M.

13

96%

LNTT

256

717

2,8x

1.296

2.453

89%

2.896

85%

LNST

195

574

3,0x

1.032

1.955

89%

2.317

84%

LNS sau lợi ích CĐTS 

161

511

3,2x

842

1.639

95%

1.935

85%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên lợi nhuận gộp

28,1%

34,9%

 

32,0%

39,2%

 

38,4%

 

   -  KCN

42,8%

56,5%

 

50,9%

60,3%

 

59,6%

 

   -  Năng lượng

13,1%

10,6%

 

10,7%

7,0%

 

8,7%

 

   -  BĐS

77,0%

61,0%

 

68,1%

70,5%

 

66,2%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD

21,8%

31,0%

 

27,0%

35,2%

 

33,5%

 

Biên lợi nhuận ròng

11,1%

22,5%

 

16,9%

23,8%

 

22,4%

 

Nguồn: IDC, dự báo của Vietcap (cập nhật gần nhất ngày 23/08/2024)

Powered by Froala Editor