- 2024-01-29T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- Tăng trưởng doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS QoQ trong quý 1 năm tài chính 2024 (quý 1/2024) của HSG có sự chênh lệch lớn, với doanh thu tăng 12% QoQ nhưng LNST sau lợi ích CĐTS giảm mạnh từ 438 tỷ đồng trong quý 4/2023 xuống 103 tỷ đồng trong quý 1/2024.
- Doanh số quý 1/2024 khả quan do sản lượng bán tôn mạ và ống thép tăng trưởng mạnh, đạt mức 18% QoQ và 32% YoY. Chúng tôi cho rằng sản lượng tăng mạnh của HSG trong quý 1/2024 chủ yếu được thúc đẩy bởi doanh số xuất khẩu khi chúng tôi ghi nhận sản lượng tôn mạ và ống thép xuất khẩu của toàn ngành tăng 23% QoQ và 57% YoY trong cùng giai đoạn.
- Chênh lệch lớn giữa tăng trưởng doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS trong quý 1/2024 là do 1) biên lợi nhuận gộp giảm từ 13,2% trong quý 4/2023 xuống 10,5% và 2) Chi phí SG&A/doanh thu tăng từ 7,7% trong quý 4/2023 lên 9,2%, chủ yếu là do chi phí nhân công và chi phí cho hoạt động xuất khẩu tăng lần lượt 86% và 26% QoQ. Chúng tôi lưu ý rằng chi phí SG&A/doanh thu trong quý 4/2023 đã đạt mức thấp nhất theo quý trong giai đoạn 2022-2023.
- Do KQKD quý 1/2024 của HSG thấp hơn kỳ vọng, chúng tôi dự đoán tiềm năng điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi lưu ý rằng năm tài chính của HSG kết thúc vào ngày 30/09.
KQKD quý 1/2024 của HSG
Tỷ đồng | Q1 FY2023 | Q4 FY2023 | Q1 FY2024 | QoQ | YoY | FY2024F | Q1 FY2024 as % of FY2023F |
Doanh thu thuần | 7.917 | 8.107 | 9.073 | 12% | 15% | 55.364 | 16% |
Lợi nhuận gộp | 160 | 1.072 | 950 | -11% | 494% | 6.692 | 14% |
Chi phí SG&A | -768 | -627 | -839 | 34% | 9% | -4.678 | 18% |
EBIT | -608 | 445 | 110 | -75% | N.M. | 2.014 | 5% |
Chi phí lãi vay | -48 | -36 | -25 | -30% | -47% | -141 | 18% |
Lãi/lỗ ngoại hối | -34 | 89 | 19 | -78% | N.M. | 2 | 967% |
Lãi/lỗ khác | 23 | 6 | 11 | 82% | -53% | 59 | 18% |
LNTT | -667 | 504 | 115 | -77% | N.M. | 1.934 | 6% |
LNST sau lợi ích CĐTS | -680 | 438 | 103 | -76% | N.M. | 1.547 | 7% |
Biên LN gộp | 2,0% | 13,2% | 10,5% |
|
| 12,1% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 9,7% | 7,7% | 9,2% |
|
| 8,5% |
|
Biên LN từ HĐKD | -7,7% | 5,5% | 1,2% |
|
| 3,6% |
|
Biên LN ròng | -8,6% | 5,4% | 1,1% |
|
| 2,8% |
|
Nguồn: HSG, Vietcap dự báo (cập nhật ngày 22/02/2023). Lưu ý: Năm tài chính của HSG kết thúc vào ngày 30/09.
Powered by Froala Editor