HDG – Lợi nhuận từ thủy điện khả quan, nhưng việc trì hoãn ra mắt dự án Charm Villa sẽ ảnh hưởng đến dự báo lợi nhuận trong năm 2024 của chúng tôi - Báo cáo KQKD
  • 2024-11-01T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

* CTCP Tập đoàn Hà Đô (HDG) công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu đạt 500 tỷ đồng (+13% YoY) và báo cáo LNST sau lợi ích CĐTS đạt 138 tỷ đồng (+63% YoY). Mức tăng trong doanh thu chủ yếu được thúc đẩy bởi mảng năng lượng tăng 18% YoY, chủ yếu nhờ lợi nhuận cao từ mảng thủy điện. LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng mạnh hơn so với doanh thu, chủ yếu là do (1) doanh thu cao và biên lợi nhuận gộp tăng mạnh nhờ mảng thủy điện và (2) chi phí lãi vay giảm; tổng cộng lấn át chi phí G&A tăng gấp đôi YoY. 

* Trong 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024), doanh thu của HDG đạt 2,0 nghìn tỷ đồng (-3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đi ngang YoY ở mức 423 tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 71%/65% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng doanh thu giảm nhẹ là do (1) doanh thu mảng phát điện giảm, cao hơn nhẹ so với doanh số BĐS tăng gấp đôi YoY (từ dự án Charm Villa) và doanh thu từ cho thuê văn phòng & khách sạn tăng. Tuy nhiên, chi phí tài chính giảm YoY đã bù đắp cho mức giảm 8% YoY trong lợi nhuận gộp, dẫn đến LNST sau lợi ích CĐTS đi ngang YoY. 

* Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cho năm 2024 khi việc mở bán Charm Villa Giai đoạn 3 bị hoãn (dự kiến ban đầu là vào quý 3/2024) có thể lấn át mức tăng nhẹ so với dự kiến từ lợi nhuận mảng thủy điện (mà chúng tôi dự báo sẽ tăng QoQ trong quý 4), dù cần thêm đánh giá chi tiết. 

* Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG đối với HDG với giá mục tiêu là 29.300 đồng/cổ phiếu. 

KQKD 9T 2024 của HDG 

Tỷ đồng  

Q3 2023 

Q3 2024 

 YoY 

9T 2023 

9T 2024 

 YoY 

% báo cáo 2024 của Vietcap 

Doanh thu   

500 

567 

13% 

2.020 

1.965 

-3% 

71% 

  Bất động sản   

-209 

N.M. 

183 

399 

118% 

76% 

  Năng lượng   

377 

445 

18% 

1.295 

1.206 

-7% 

67% 

  Cho thuê văn phòng & khách sạn  

106 

123 

15% 

304 

351 

16% 

76% 

  Xây dựng & khác  

226 

-100% 

237 

-97% 

N.M. 

Lợi nhuận gộp 

274 

336 

23% 

1.130 

1.037 

-8% 

65% 

  Bất động sản   

-16 

-17 

N.M. 

121 

132 

8% 

39% 

  Năng lượng   

228 

309 

36% 

850 

755 

-11% 

72% 

  Cho thuê văn phòng & khách sạn  

46 

44 

-3% 

134 

150 

12% 

74% 

  Xây dựng & khác  

17 

-100% 

25 

N.M. 

N.M. 

Chi phí bán hàng 

-2 

-2 

-3% 

-6 

-4 

-40% 

17% 

Chi phí G&A  

-19 

-42 

118% 

-122 

-127 

4% 

69% 

Lợi nhuận từ HĐKD  

254 

293 

16% 

1.002 

906 

-10% 

65% 

Thu nhập tài chính 

11 

17 

59% 

27 

38 

40% 

119% 

Chi phí tài chính 

-127 

-102 

-20% 

-417 

-303 

-27% 

64% 

   Trong đó, chi phí lãi vay 

-120 

-93 

-22% 

-378 

-269 

-29% 

64% 

Thu nhập khác ngoài HĐKD  

-27 

-5 

-82% 

-8 

N.M. 

N.M. 

LNTT  

110 

203 

86% 

604 

647 

7% 

69% 

  - Chi phí thuế thu nhập  

-10 

-21 

114% 

-70 

-102 

45% 

82% 

LNST trước lợi ích CĐTS  

100 

182 

83% 

533 

545 

2% 

67% 

  - Lợi ích CĐTS 

-15 

-44 

193% 

-111 

-122 

10% 

75% 

LNST sau lợi ích CĐTS  

84 

138 

63% 

423 

423 

0% 

65% 

      Nguồn: HDG, Vietcap  

Powered by Froala Editor