- 2025-01-25T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
HDC báo cáo KQKD trong quý 4/2024 ở mức thấp, với doanh thu đạt 165 tỷ đồng (tăng 33% QoQ và giảm 14% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 192 triệu đồng (so với 13 tỷ đồng trong quý 3/2024 và 43 tỷ đồng trong quý 4/2023), chủ yếu do việc bàn giao BĐS kém khả quan và chi phí thuế.
Trong năm 2024, doanh thu thuần đạt 546 tỷ đồng (giảm 18% YoY; với mảng bán BĐS chiếm 57% tổng doanh thu) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 65 tỷ đồng (giảm 51% YoY), lần lượt hoàn thành 95% và 28% dự báo của chúng tôi. KQKD ở mức thấp này chủ yếu là do không ghi nhận bán cổ phần tại dự án Đại Dương, mà trước đây chúng tôi dự kiến sẽ được ghi nhận vào quý 4/2024.
Chúng tôi quan sát thấy hoạt động bán hàng của HDC trong năm 2024 kém khả quan so với kỳ vọng, nên nhận thấy tiềm năng điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cho năm 2025 hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Cập nhật về việc mở bán/phát triển dự án: Đã xin được giấy phép xây dựng cho dự án Ecotown Phú Mỹ - nhà ở xã hội tòa đầu tiên (390 căn) vào tháng 11/2024 và dự án Đại Dương vào tháng 1/2025. Hoạt động bán hàng cho các dự án The Light City Giai đoạn 1 và Ngọc Tước 2 tiếp tục được triển khai trong năm 2024.
KQKD trong năm 2024 của HDC
Tỷ đồng | Q4 | Q4 | YoY | 2023 | 2024 | YoY | 2024F | 2024/ |
Doanh thu thuần | 191 | 165 | -14% | 665 | 546 | -18% | 573 | 95% |
Bán BĐS | 136 | 100 | -27% | 444 | 314 | -29% | 296 | 106% |
Khác | 55 | 65 | 18% | 221 | 233 | 5% | 277 | 84% |
Lợi nhuận gộp | 98 | 64 | -35% | 298 | 220 | -26% | 171 | 129% |
Bán BĐS | 93 | 58 | -38% | 277 | 198 | -29% | 147 | 135% |
Khác | 5 | 6 | 21% | 21 | 23 | 10% | 25 | 91% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -17 | -16 | -1% | -58 | -57 | -1% | -24 | 241% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 82 | 48 | -42% | 240 | 163 | -32% | 148 | 111% |
Thu nhập tài chính | 3 | 0 | -86% | 6 | 22 | 248% | 209 | 10% |
Chi phí tài chính | -27 | -15 | -43% | -84 | -60 | -28% | -72 | 84% |
Thu nhập từ công ty LDLK | 1 | -1 | N.M. | 1 | 4 | 287% | 3 | 135% |
Lãi/lỗ khác | 0 | -25 | N.M. | 1 | -40 | N.M. | 0 | N.M. |
LNTT | 58 | 7 | -87% | 164 | 89 | -46% | 288 | 31% |
LNST | 48 | 1 | -98% | 132 | 66 | -50% | 230 | 29% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 47 | 0 | -100% | 132 | 65 | -51% | 230 | 28% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 51,4% | 38,8% |
| 44,7% | 40,3% |
| 29,9% |
|
Bán BĐS | 68,4% | 57,7% |
| 62,4% | 63,1% |
| 49,5% |
|
Khác | 9,5% | 9,7% |
| 9,3% | 9,7% |
| 9,0% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu | 8,7% | 9,9% |
| 8,7% | 10,5% |
| 4,1% |
|
Biên LN từ HĐKD | 42,7% | 28,9% |
| 36,0% | 29,9% |
| 25,8% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 24,5% | 0,1% |
| 19,8% | 11,9% |
| 40,2% |
|
Nguồn: HDC, Vietcap dự báo (cập nhật ngày 30/08/2024)
Powered by Froala Editor