HDB - Tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ nhưng chỉ số nợ xấu tăng so với quý trước - Báo cáo KQKD
  • 2025-02-03T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB) đã công bố KQKD hợp nhất năm 2024 với LNTT đạt 16,7 nghìn tỷ đồng (+29% YoY), hoàn thành 102% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi và nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Kết quả này tương ứng với mức LNTT quý 4/2024 là 4,5 nghìn tỷ đồng (+9% QoQ; +43% YoY). Chúng tôi nhận thấy không có tiềm năng thay đổi đáng kể nào đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi trong trung hạn, dù cần thêm đánh giá chi tiết. 

  • Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng mẹ năm 2024 là 27,7% (tăng trưởng dư nợ cho vay: 29,6%; dư nợ trái phiếu doanh nghiệp giảm 36,0% YoY và chiếm 2% tổng mức tín dụng của HDB.
  • Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất năm 2024 là 18,0%. Tỷ lệ CASA quý 4/2024 là 12,0% (+3,1 điểm % QoQ; +0,9 điểm % YoY).  
  • NIM năm 2024 là 5,20% (+37 điểm cơ bản YoY), cao hơn nhẹ so với dự báo cả năm của chúng tôi là 5,28%. NIM quý 4/2024 là 5,38% (-8 điểm cơ bản QoQ; -62 điểm cơ bản YoY). Mức giảm so với cùng kỳ quý trước của NIM chủ yếu đến từ mức giảm 5 điểm cơ bản QoQ của lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) và mức tăng 7 điểm cơ bản QoQ của chi phí huy động vốn. NIM năm 2024 của HDB nằm trong số những mức NIM cao nhất trong số các ngân hàng thuộc danh mục theo dõi của chúng tôi, mà chúng tôi cho rằng mức NIM khả quan này được hỗ trợ một phần bởi mức KQKD ổn định tại HD Saison (HDS). 
  • Tổng thu nhập ngoài lãi (NOII) năm 2024 là 3,2 nghìn tỷ đồng (-25% YoY, hoàn thành 113% dự báo cả năm của chúng tôi), chủ yếu do cả thu nhập phí thuần và lợi nhuận từ hoạt động giao dịch và đầu tư chứng khoán đều ghi nhận mức giảm so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, NOII quý 4/2024 đã tăng 64% QoQ, chủ yếu được thúc đẩy bởi mức lợi nhuận 141 tỷ đồng từ hoạt động đầu tư chứng khoán (trái với khoản lỗ 89 tỷ đồng ghi nhận trong quý 3/2024), và mức tăng 161% QoQ của các khoản thu nhập ròng khác (chúng tôi cho rằng mức tăng này chủ yếu đến từ khoản thu nhập từ việc thu hồi nợ xấu của ngân hàng mẹ). 
  • Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) năm 2024 đạt 35,2% (+0,6 điểm % YoY; cao hơn nhẹ so với dự báo của chúng tôi là 34,1%). 
  • Chất lượng tài sản giảm nhẹ so với cùng kỳ quý trước. Tỷ lệ nợ xấu quý 4/2024 là 1,98% (+8 điểm cơ bản QoQ; +19 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ dư nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ của quý 4/2024 là 4,85% (+110 điểm cơ bản QoQ; -39 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) hợp nhất quý 4/2024 đạt 67,7% (+1,8 điểm % QoQ; +1,9 điểm % YoY).
  • Chi phí trích lập dự phòng năm 2024 là 5,3 nghìn tỷ đồng (+25% YoY), hoàn thành 100% dự báo của chúng tôi, và phù hợp với dự báo của chúng tôi rằng áp lực lên chi phí tín dụng vẫn sẽ duy trì ở mức cao do (1) mức dư nợ nhóm 2 cao và (2) kỳ vọng của chúng tôi về việc HDB sẽ tăng dần khoản trích lập dự phòng của ngân hàng.   
  • Trong năm 2024, ROE đạt 25,7% và ROA đạt 2,0%. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) quý 4/2024 là 14,1%, nằm trong nhóm có tỷ lệ CAR cao nhất trong hệ thống ngân hàng.
  • HDSaison: Chúng tôi ước tính tăng trưởng tín dụng năm 2024 là 13%. LNTT năm 2024 là 1,2 nghìn tỷ đồng (+84% YoY; hoàn thành 92% dự báo của chúng tôi). Chất lượng tài sản của HDS vẫn tiếp tục cải thiện, do chúng tôi ước tính tỷ lệ nợ xấu quý 4/2024 của công ty này là 7,39% (-7 điểm cơ bản QoQ; -22 điểm cơ bản YoY). 

Hình 1: KQKD hợp nhất năm 2024 của HDB

Tỷ đồng 

2023 

2024 

 YoY 

Q4 2023

Q4 2024

YoY

Thu nhập lãi ròng (NII)

 22.184 

 30.856 

39,1%

 7.473 

 8.203 

9,8%

Thu nhập ngoài lãi

 4.230 

 3.172 

-25,0%

 785 

 1.245 

58,6%

Chi phí HĐKD (OPEX)

 (9.129)

 (11.976)

31,2%

 (2.630)

 (3.540)

34,6%

LN từ HĐKD trước dự phòng

 17.284 

 22.052 

27,6%

 5.628 

 5.908 

5,0%

Chi phí dự phòng

 (4.268)

 (5.321)

24,7%

 (1.242)

 (1.832)

47,4%

LNST sau lợi ích CĐTS 

 10.071 

 12.763 

26,7%

 3.344 

 3.115 

-6,9%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

30,1%

28,9%

-1,3 điểm %

17,7%

11,0%

-6,7 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

71,8%

18,0%

-53,8 điểm %

8,5%

10,2%

1,7 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

4,83%

5,20%

37 điểm cb

6,00%

5,38%

-62 điểm cb

Lợi suất tài sản

11,45%

9,78%

-168 điểm cb

12,50%

9,94%

-256 điểm cb

Chi phí huy động

6,75%

4,69%

-206 điểm cb

6,57%

4,71%

-186 điểm cb

Tỷ lệ CASA *

11,1%

12,0%

0,9 điểm %

11,1%

12,0%

0,9 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

11,2%

12,2%

1,0 điểm %

11,2%

12,2%

1,0 điểm %

Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR)

34,6%

35,2%

0,6 điểm %

31,9%

37,5%

5,6 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/Tổng dư nợ

1,79%

1,98%

19 điểm cb

1,79%

1,98%

19 điểm cb

Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ

5,24%

4,85%

-39 điểm cb

5,24%

4,85%

-39 điểm cb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

1,11%

0,83%

-28 điểm cb

1,11%

0,83%

-28 điểm cb

Nguồn: HDB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 4/2023 và quý 4/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong năm 2023 và 2024 là mức tăng trưởng trong 12 tháng.

Hình 2: KQKD ngân hàng mẹ năm 2024 của HDB

Tỷ đồng 

2023

2024

YoY

Q4 2023

Q4 2024

YoY

Thu nhập lãi ròng (NII)

 17.305 

 25.409 

46,8%

 6.237 

 6.774 

8,6%

Thu nhập ngoài lãi

 3.556 

 2.169 

-39,0%

 526 

 1.186 

125,6%

Chi phí HĐKD (OPEX)

 (6.834)

 (9.625)

40,8%

 (2.059)

 (2.937)

42,6%

LN từ HĐKD trước dự phòng

 14.026 

 17.953 

28,0%

 4.704 

 5.023 

6,8%

Chi phí dự phòng

 (1.290)

 (2.254)

74,7%

 (577)

 (1.050)

81,9%

LNST sau lợi ích CĐTS 

 10.186 

 12.460 

22,3%

 3.241 

 3.196 

-1,4%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

32,5%

29,6%

-2,9 điểm %

18,3%

11,2%

-7,1 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

71,8%

18,0%

-53,8 điểm %

8,5%

10,2%

1,7 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

3,86%

4,37%

51 điểm cb

5,13%

4,53%

-60 điểm cb

Lợi suất tài sản

10,50%

8,94%

-156 điểm cb

11,60%

9,10%

-250 điểm cb

Chi phí huy động

6,71%

4,65%

-205 điểm cb

6,50%

4,69%

-181 điểm cb

Tỷ lệ CASA *

11,1%

12,0%

0,9 điểm %

11,1%

12,0%

0,9 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

11,2%

12,2%

1,0 điểm %

11,2%

12,2%

1,0 điểm %

Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR)

32,8%

34,9%

2,1 điểm %

30,4%

36,9%

6,4 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/Tổng dư nợ

1,51%

1,75%

24 điểm cb

1,51%

1,75%

24 điểm cb

Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ

5,05%

4,73%

-32 điểm cb

5,05%

4,73%

-32 điểm cb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

1,09%

0,83%

-26 điểm cb

1,09%

0,83%

-26 điểm cb

Nguồn: HDB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 4/2023 và quý 4/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong năm 2023 và năm 2024 là mức tăng trưởng trong 12 tháng.

Powered by Froala Editor