- 2024-10-29T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB) công bố KQKD hợp nhất 9 tháng đầu năm 2024 với lợi nhuận trước thuế (LNTT) đạt 12,7 nghìn tỷ đồng (+47% YoY), hoàn thành 77% dự báo cả năm của chúng tôi và cao hơn nhẹ so với kỳ vọng chủ yếu nhờ chi phí dự phòng thấp hơn nhẹ so với dự kiến. Kết quả này tương ứng LNTT đạt 4,5 nghìn tỷ đồng (+9% QoQ; +43% YoY) trong quý 3/2024. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng mẹ đạt 17,0% (tăng trưởng cho vay đạt 16,5% và tăng trưởng trái phiếu doanh nghiệp đạt 31,8%) trong 9 tháng đầu năm 2024. Tính đến quý 3/2024, trái phiếu doanh nghiệp chiếm 3,5% tổng dư nợ tín dụng của HDB.
- Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất đạt 7,1% trong 9 tháng đầu năm 2024. Tỷ lệ CASA giảm nhẹ 1,0 điểm phần trăm QoQ xuống còn 8,9% (+1,7 điểm phần trăm YoY) trong quý 3/2024.
- NIM đạt 5,30% (+91 điểm cơ bản YoY) trong 9 tháng đầu năm 2024, cao hơn nhẹ so với dự báo cả năm của chúng tôi là 5,26%. NIM đạt 5,46% (-14 điểm cơ bản QoQ; +105 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2024. NIM giảm so với quý trước chủ yếu do lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) giảm 34 điểm cơ bản QoQ, ảnh hưởng mức giảm 16 điểm cơ bản QoQ trong chi phí huy động.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) đạt 1,9 nghìn tỷ đồng (-44% YoY) trong 9 tháng đầu năm 2024, thấp hơn dự báo của chúng tôi (hoàn thành 64% dự báo cả năm) do lỗ từ các hoạt động giao dịch/đầu tư.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) đạt 34,3% (-1,5 điểm phần trăm YoY; gần bằng dự báo cả năm của chúng tôi) trong 9 tháng đầu năm 2024.
- Chất lượng tài sản cải thiện so với quý trước. Tỷ lệ nợ xấu đạt 1,90% (-20 điểm cơ bản QoQ; -37 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2024. Tỷ lệ nợ Nhóm 2 trên tổng dư nợ đạt 3,75% (-75 điểm cơ bản QoQ; -130 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2024. Tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) hợp nhất đạt 65,9% (+7,1 điểm phần trăm QoQ; +11,7 điểm phần trăm YoY) trong quý 3/2024.
- Chi phí dự phòng đạt 3,5 nghìn tỷ đồng (+15% YoY) trong 9 tháng đầu năm 2024, hoàn thành 62% dự báo cả năm của chúng tôi và thấp hơn kỳ vọng. Mặc dù các chỉ số nợ xấu cải thiện so với quý trước, chúng tôi dự kiến chi phí dự phòng sẽ tăng trong các quý tới do (1) nợ Nhóm 2 duy trì ở mức cao và (2) chúng tôi kỳ vọng HDB sẽ gia tăng bộ đệm dự phòng.
- ROE đạt 26,7% và ROA đạt 2,2% trong 9 tháng đầu năm 2024. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của HDB đạt 14,8% trong quý 3/2024, thuộc nhóm CAR cao nhất trong hệ thống ngân hàng.
- HDSaison: Tăng trưởng cho vay đạt 7% trong 9 tháng đầu năm 2024. LNTT đạt 906 tỷ đồng (+126% YoY; hoàn thành 70% dự báo cả năm; phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi) trong 9 tháng đầu năm 2024. Chúng tôi ước tính tỷ lệ nợ xấu của HDSaison đạt 7,5% trong quý 3/2024 (đi ngang QoQ).
Hình 1: KQKD hợp nhất 9 tháng đầu năm 2024 của HDB
Tỷ đồng | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 14.711 | 22.654 | 54,0% | 4.916 | 7.773 | 58,1% |
Thu nhập ngoài lãi | 3.445 | 1.926 | -44,1% | 1.169 | 762 | -34,9% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (6.499) | (8.435) | 29,8% | (2.302) | (2.951) | 28,2% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 11.657 | 16.145 | 38,5% | 3.783 | 5.584 | 47,6% |
Chi phí dự phòng | (3.025) | (3.490) | 15,3% | (636) | (1.093) | 71,9% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 6.727 | 9.649 | 43,4% | 2.480 | 3.424 | 38,0% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 10,6% | 16,1% | 5,6 điểm phần trăm | 1,5% | 3,2% | 1,7 điểm phần trăm |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 58,3% | 7,1% | -51,3 điểm phần trăm | 10,4% | 2,7% | -7,7 điểm phần trăm |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 4,39% | 5,30% | 91 điểm cơ bản | 4,40% | 5,46% | 105 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản | 11,07% | 10,02% | -105 điểm cơ bản | 11,99% | 9,98% | -201 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 6,79% | 4,84% | -195 điểm cơ bản | 7,72% | 4,64% | -308 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 7,2% | 8,9% | 1,7 điểm phần trăm | 7,2% | 8,9% | 1,7 điểm phần trăm |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 7,3% | 9,0% | 1,7 điểm phần trăm | 7,3% | 9,0% | 1,7 điểm phần trăm |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 35,8% | 34,3% | -1,5 điểm phần trăm | 37,8% | 34,6% | -3,3 điểm phần trăm |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 2,26% | 1,90% | -37 điểm cơ bản | 2,26% | 1,90% | -37 điểm cơ bản |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 5,04% | 3,75% | -130 điểm cơ bản | 5,04% | 3,75% | -130 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,18% | 1,13% | -6 điểm cơ bản | 1,18% | 1,13% | -6 điểm cơ bản |
Nguồn: HDB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 3/2023 và quý 3/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 9 tháng đầu năm 2023 và 9 tháng đầu năm 2024 là mức tăng trưởng trong 9 tháng.
Hình 2: KQKD ngân hàng mẹ 9 tháng đầu năm 2024 của HDB
Tỷ đồng | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 11.067 | 18.635 | 68,4% | 3.697 | 6.394 | 72,9% |
Thu nhập ngoài lãi | 3.030 | 984 | -67,5% | 903 | 445 | -50,8% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (4.775) | (6.689) | 40,1% | (1.674) | (2.360) | 41,0% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 9.323 | 12.930 | 38,7% | 2.926 | 4.478 | 53,1% |
Chi phí dự phòng | (713) | (1.204) | 68,9% | 136 | (315) | -331,2% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 6.945 | 9.264 | 33,4% | 2.447 | 3.280 | 34,0% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 12,0% | 16,5% | 4,5 điểm phần trăm | 1,8% | 3,3% | 1,5 điểm phần trăm |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 58,3% | 7,1% | -51,3 điểm phần trăm | 10,4% | 2,7% | -7,7 điểm phần trăm |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 3,39% | 4,45% | 105 điểm cơ bản | 3,40% | 4,58% | 118 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản | 10,10% | 9,15% | -94 điểm cơ bản | 11,00% | 9,10% | -190 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 6,76% | 4,79% | -197 điểm cơ bản | 7,67% | 4,60% | -306 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 7,2% | 8,9% | 1,7 điểm phần trăm | 7,2% | 8,9% | 1,7 điểm phần trăm |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 7,3% | 9,0% | 1,7 điểm phần trăm | 7,3% | 9,0% | 1,7 điểm phần trăm |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 33,9% | 34,1% | 0,2 điểm phần trăm | 36,4% | 34,5% | -1,9 điểm phần trăm |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,96% | 1,65% | -31 điểm cơ bản | 1,96% | 1,65% | -31 điểm cơ bản |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 4,83% | 3,56% | -126 điểm cơ bản | 4,83% | 3,56% | -126 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,19% | 1,10% | -8 điểm cơ bản | 1,19% | 1,25% | 6 điểm cơ bản |
Nguồn: HDB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 3/2023 và quý 3/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 9 tháng đầu năm 2023 và 9 tháng đầu năm 2024 là mức tăng trưởng trong 9 tháng.
Powered by Froala Editor