GEX – Lợi nhuận quý 4 & năm 2023 thấp do VGC; điều chỉnh giảm dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 – Báo cáo KQKD
  • 2024-01-31T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • GEX công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 8,1 nghìn tỷ đồng (+10% YoY) và lỗ ròng 20 tỷ đồng so với lợi nhuận ròng là 73 tỷ đồng trong quý 4/2022. Chênh lệch giữa tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận chủ yếu là do (1) biên lợi nhuận gộp mảng VLXD thấp hơn đáng kể (7,4% trong quý 4/2023 so với 16,5% trong quý 4/2022) trong bối cảnh ngành gặp thách thức và (2) chi phí G&A tăng 37% YoY chủ yếu do trích lập cho quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong quý 4/2023, theo thông tin từ GEX. Chúng tôi lưu ý rằng trong khi doanh thu và lợi nhuận gộp VLXD giảm YoY trong quý 4/2023 thì doanh thu và lợi nhuận gộp mảng thiết bị điện tăng lần lượt 32% và 24% YoY trong quý trước. Xét theo quý, doanh thu và lợi nhuận gộp quý 4/2023 của thiết bị điện cũng cải thiện lần lượt 14% và 24%, phản ánh sự phục hồi dần của ngành.  
  • Trong năm 2023, GEX ghi nhận doanh thu đạt 30 nghìn tỷ đồng (-7% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 331 tỷ đồng (-10% YoY), lần lượt tương đương 102% và 66% dự báo của chúng tôi. Trong khi đó, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi năm 2023 của GEX đã hoàn thành 84% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm YoY là do hoạt động kém khả quan của mảng VLXD và BĐS, cũng như thu nhập tài chính giảm 38% YoY, chủ yếu do thu nhập từ lãi giảm. Các yếu tố này ảnh hưởng mạnh hơn (1) lợi nhuận gộp mảng dịch vụ và cho thuê KCN tăng 51% YoY, (2) chi phí tài chính thấp hơn do không ghi nhận lỗ từ đầu tư chứng khoán trong quý 4/2023 so với khoản 265 tỷ đồng trong quý 4/2022 và (3) lợi ích cổ đông thiểu số thấp hơn đáng kể chủ yếu do KQKD kém từ các công ty VLXD của GEX. Chúng tôi lưu ý rằng biên lợi nhuận gộp năm 2023 mảng dịch vụ và cho thuê KCN của GEX đã tăng từ 34,3% vào năm 2022 lên 44,6%.
  • LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2023 của GEX thấp hơn dự báo của chúng tôi do lợi nhuận gộp từ mảng cho thuê KCN, dịch vụ và VLXD thấp hơn dự báo của chúng tôi, lần lượt hoàn thành 83% và 92% dự báo cả năm của chúng tôi, bên cạnh chi phí G&A cao hơn dự kiến.
  • VGC ghi nhận doanh thu năm 2023 đạt 13,2 nghìn tỷ đồng (-10% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (-30% YoY), hoàn thành lần lượt 97% và 85% dự báo của chúng tôi. Thu nhập giảm YoY chủ yếu do lợi nhuận gộp từ VLXD và BĐS giảm 56% YoY và 94% YoY, cao hơn nhiều so với mức tăng 48% của lợi nhuận gộp từ cho thuê KCN và dịch vụ. Trong khi đó, lợi nhuận năm 2023 của VGC thấp hơn dự báo của chúng tôi chủ yếu do doanh thu và lợi nhuận gộp từ hoạt động cho thuê KCN & dịch vụ thấp hơn dự kiến cũng như chi phí G&A cao hơn dự kiến. Theo GEX, VGC đã cho thuê hơn 170 ha (+8% YoY) đất KCN trong năm 2023, so với dự báo của chúng tôi là 209 ha.     
  • Doanh thu năm 2023 của GEE đạt 16,6 nghìn tỷ đồng (đi ngang YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 750 tỷ đồng (-15% YoY), lần lượt hoàn thành 107% và 98% dự báo của chúng tôi. Lợi nhuận giảm YoY chủ yếu là do thu nhập tài chính giảm YoY, lớn hơn mức giảm 20% YoY của chi phí tài chính. Trong khi đó, lợi nhuận gộp từ thiết bị điện và sản xuất điện giảm lần lượt 1% YoY và 7% YoY vào năm 2023.
  • Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 của VGC và GEX, dù cần thêm đánh giá chi tiết, khi KQKD năm 2023 thấp hơn dự kiến. Đối với GEX, chúng tôi dự báo doanh thu năm 2024 đạt 32,4 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,4 nghìn tỷ đồng. Đối với VGC, chúng tôi dự báo doanh thu năm 2024 đạt 14,7 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,8 nghìn tỷ đồng.

KQKD quý 4 & năm 2023 của GEX

Tỷ đồng

Q4 2023

YoY

 2023

YoY

% dự báo năm 2023

Doanh thu

8.105

10%

29.998

-7%

102%

      Thiết bị điện

4.780

32%

15.843

0%

108%

      Tiện ích (điện & nước)

469

0%

1.656

7%

100%

      Vật liệu xây dựng

2.072

-16%

7.909

-18%

99%

      Cho thuê KCN, BĐS công nghiệp

669

-3%

4.384

16%

89%

   BĐS

57

6%

100

-91%

135%

      Khác

58

-11%

106

-57%

151%

Lợi nhuận gộp

1.159

-12%

5.510

-15%

95%

      Thiết bị điện

532

24%

1.728

-4%

109%

      Tiện ích (điện & nước)

197

7%

667

-5%

100%

      Vật liệu xây dựng

154

-62%

941

-56%

92%

      Cho thuê KCN, BĐS công nghiệp

251

-4%

1.957

51%

83%

   BĐS

15

N.M.

190

-59%

103%

      Khác

10

-30%

27

-24%

109%

Chi phí bán hàng

-311

-4%

-1.140

-12%

103%

Chi phí quản lý

-521

37%

-1.576

-6%

112%

    Trong đó: Khấu hao lợi thế thương mại

-52

0%

-208

0%

100%

Lợi nhuận từ HĐKD

327

-46%

2.794

-20%

84%

Thu nhập tài chính

68

-60%

450

-38%

103%

      Thu nhập lãi

26

-68%

179

-45%

87%

      Lãi tỷ giá

23

42%

67

6%

152%

      Lãi từ đầu tư chứng khoán

6

51%

155

10%

104%

      Khác

14

-81%

49

-75%

127%

Chi phí tài chính

-415

-18%

-1.889

-17%

96%

    Chi phí lãi vay

-326

-1%

-1.379

1%

97%

    Lỗ tỷ giá

-10

-42%

-112

-42%

102%

    Lỗ từ đầu tư chứng khoán

0

-100%

0

-100%

N.M.

    Khác

-79

-43%

-398

-11%

96%

Thu nhập từ công ty LDLK

13

-180%

61

69%

N.M.

Thu nhập khác

17

-71%

-18

-123%

N.M.

LNTT

10

-97%

1.398

-33%

79%

LNST trước lợi ích CĐTS

-80

N.M.

865

-44%

69%

Lợi ích CĐTS

60

N.M.

-534

-54%

71%

LNST sau lợi ích CĐTS , báo cáo

-20

N.M.

331

-10%

66%

 

 

 

 

 

 

LNST sau lợi ích CĐTS, điều chỉnh

171

2%

631

-16%

84%

Nguồn: GEX, Vietcap, (*) Điều chỉnh cho các khoản bất thường và trích lập cho quỹ khoa học công nghệ.

Powered by Froala Editor