DPM – LNST năm 2024 phù hợp với dự báo; kế hoạch thận trọng cho năm 2025 – Báo cáo KQKD
  • 2025-01-24T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

Trong năm 2024: Doanh thu đạt 13,5 nghìn tỷ đồng (-1% YoY, 94% so với dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 594 tỷ đồng (+14% YoY, 99% so với dự báo cả năm của chúng tôi). Doanh thu thấp hơn dự báo của chúng tôi do doanh số bán hàng nhập khẩu thấp hơn dự kiến là 1,5 nghìn tỷ đồng (so với dự báo của chúng tôi là 2,1 nghìn tỷ đồng). Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS tăng trưởng 14% YoY, dù doanh thu gần như đi ngang YoY, là do lợi nhuận từ HĐKD tăng 43% YoY, bù đắp cho mức giảm trong thu nhập tài chính. Lợi nhuận từ HĐKD tăng trưởng mạnh do: (1) giá khí đốt giảm 2% YoY (do đóng góp từ các mỏ khí đốt giá cao giảm, trong khi giá dầu nhiên liệu tăng 3% YoY), (2) giá bán urê ước tính tăng nhẹ (+2% YoY) và (3) sản lượng urê thương phẩm tăng nhẹ (+2% YoY). 

Trong quý 4/2024: Doanh thu đạt 3.164 tỷ đồng (-6% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 36 tỷ đồng (-6% YoY). 

  • Doanh thu giảm so với năm trước là do (1) giá bán urê giảm 5% YoY và (2) giá bán NPK ước tính giảm YoY; những yếu tố này cùng lấn át (3) sản lượng urê thương phẩm tăng nhẹ (+1% YoY) và chúng tôi ước tính sản lượng NPK thương phẩm tăng. 

  • LNST sau lợi ích CĐTS giảm 66% YoY do (1) chi phí G&A tăng 36% YoY, do 50 tỷ đồng chi phí nghiên cứu & phát triển và (2) thu nhập lãi giảm. Những yếu tố này lớn hơn mức tăng 2,59 điểm % lên 12,4% trong biên lợi nhuận gộp do giá khí đốt giảm (-2% YoY). 

Kế hoạch cho năm 2025: 

  • Sản lượng urê thương phẩm đạt 800.000 tấn (-8% YoY, hoàn thành 100% dự báo năm 2025 của chúng tôi), với thời gian bảo dưỡng dự kiến là ~30 ngày trong năm 2025. 

  • Sản lượng NPK thương phẩm đạt 175.000 tấn (+22% so với năm 2024, đạt 93% dự báo năm 2025 của chúng tôi), cho thấy sản lượng thương phẩm sẽ tiếp tục tăng (như kế hoạch cho năm 2025 của DCM). 

  • Doanh thu đạt 12,9 nghìn tỷ đồng (+1% so với cùng kỳ trong năm 2024, 96% dự báo năm 2025 của chúng tôi) và LNST đạt 320 tỷ đồng (-41% so với cùng kỳ trong năm 2024, 38% dự báo năm 2025 của chúng tôi). Chúng tôi cho rằng kế hoạch thận trọng cho LNST năm 2025 của DPM là do (1) sản lượng urê thương phẩm giảm so với cùng kỳ năm trước (phù hợp), (2) giả định giá khí đốt và dầu Brent không đổi so với cùng kỳ năm trước (so với dự báo của chúng tôi là -4% YoY do giá dầu Brent dự kiến giảm) và (3) kế hoạch không bao gồm lợi nhuận từ thuế VAT 5%. 

Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS trong năm 2025 của chúng tôi (826 tỷ đồng, +37% YoY) do chúng tôi kỳ vọng giá khí đốt và thuế VAT giảm YoY sẽ thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận. Xem thêm tại Báo cáo Cập nhật vào tháng 1 của chúng tôi. 

Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN cho DPM với giá mục tiêu là 36.800 VND/cổ phiếu. 

KQKD trong năm 2024 của DPM 

Tỷ đồng 

Q4 2023 

Q4 2024 

YoY 

2023 

2024 

YoY 

% dự báo 2024 của Vietcap 

Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* 

10,8 

10,6 

-2% 

11,0 

10,8 

-2% 

100% 

Giá bán urê trung bình (VND/kg)* 

9.937 

9.400 

-5% 

9.398 

9.576 

2% 

100% 

Tổng sản lượng bán urê (nghìn tấn)* 

188 

190 

1% 

879 

900 

2% 

100% 

Doanh thu 

3.382 

3.164 

-6% 

13.569 

13.496 

-1% 

94% 

Giá vốn hàng bán 

-3.050 

-2.771 

-9% 

-11.917 

-11.598 

-3% 

94% 

Lợi nhuận gộp 

332 

393 

18% 

1.652 

1.898 

15% 

100% 

Chi phí bán hàng & marketing 

-228 

-222 

-3% 

-848 

-872 

3% 

105% 

Chi phí quản lý 

-150 

-203 

36% 

-502 

-594 

18% 

122% 

Lợi nhuận từ HĐKD 

-45 

-32 

-29% 

301 

432 

43% 

74% 

Thu nhập tài chính 

175 

130 

-26% 

458 

369 

-19% 

138% 

Chi phí tài chính 

-13 

-31 

142% 

-71 

-65 

-9% 

303% 

Trong đó, chi phí lãi vay 

-4 

-26 

486% 

-51 

-48 

-6% 

N,M, 

Lãi/lỗ ròng khác 

-3 

N,M, 

24% 

-5% 

LNTT 

114 

70 

-39% 

691 

743 

8% 

101% 

Thuế TNDN 

-7 

-29 

307% 

-161 

-132 

-18% 

-18% 

LNST 

107 

41 

-62% 

530 

610 

15% 

100% 

Lợi ích CĐTS 

-4 

N,M, 

-10 

-17 

60% 

271% 

LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo 

108 

36 

-66% 

519 

594 

14% 

99% 

EBITDA 

58 

63 

10% 

704 

822 

17% 

84% 

 

Q4 2023 

Q4 2024 

Δ điểm % 

2023 

2024 

Δ điểm % 

 

Biên lợi nhuận gộp 

9,8% 

12,4% 

2,59                         

12,2% 

14,1% 

1,89 

 

Nguồn: DPM, Vietcap (* Vietcap ước tính) 

 

Powered by Froala Editor