- 2024-07-31T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM) báo cáo doanh thu quý 2/2024 của công ty đạt 3,9 nghìn tỷ đồng (+6% YoY; +19% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 231 tỷ đồng (+129% YoY; -13% QoQ). Chúng tôi cho rằng doanh thu quý 2 tăng 6% YoY là do giá bán urê trung bình cao hơn 7% mặc dù sản lượng bán giảm 5%. Doanh thu tăng trưởng mạnh, cùng với việc giá vốn hàng bán tăng nhẹ (3% YoY), chi phí bán hàng & marketing/chi phí quản lý lần lượt giảm 5%/7%, và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 80%, đã giúp LNST sau lợi ích CĐTS tăng đáng kể ở mức 129% so với cùng kỳ. Chúng tôi lưu ý rằng giá vốn hàng bán giảm 3% YoY trong quý 2/2024 nhờ các chi phí tiền mặt khác giảm đáng kể ở mức 59%, bù đắp cho việc giá nguyên liệu thô tăng 36%, có thể là do giá khí đầu vào tăng 7% so với cùng kỳ.
- Đối với giai đoạn nửa đầu năm 2024, DPM công bố doanh thu đạt 7,3 nghìn tỷ đồng (+4,1% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 495 tỷ đồng (+37% YoY). Các kết quả trên lần lượt hoàn thành 51% và 68% dự báo cả năm của chúng tôi, cao hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi ước tính rằng giá bán urê trung bình trong nửa đầu năm 2024 là 9.701 đồng/kg (+4,5% YoY). Mức giá bán trung bình trên cùng với việc sản lượng bán urê tăng khoảng 4% YoY đã bù đắp cho việc giá khí đầu vào ước tính tăng 6,7% YoY và giúp biên lợi nhuận gộp tăng 26% YoY. Ngoài ra, biên lợi nhuận gộp trong nửa đầu năm 2024 đã tăng 2,73 điểm cơ bản lên 15,8% so với nửa đầu năm 2023, đóng góp đáng kể vào việc lợi nhuận tăng 37% YoY. LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh nhờ (1) chi phí lãi vay giảm 86% và (2) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 44%.
- Sản lượng bán trong nửa đầu năm 2024 nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi, với sản lượng bán urê và sản lượng bán NPK lần lượt hoàn thành 56% và 49% dự báo năm 2024 của chúng tôi. Do đó, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo sản lượng bán hiện tại của chúng tôi, vì chúng tôi dự báo sản lượng bán urê trong nửa cuối năm sẽ thấp hơn nhẹ so với nửa đầu năm 2024.
- Do đó, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 cho DPM của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG đối với DPM với giá mục tiêu là 31.900 đồng/cổ phiếu.
KQKD 6 tháng đầu năm 2024 của DPM
Tỷ đồng | Quý 2/2023 | Quý 2/2024 | % YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | % YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* | 9,96 | 10,63 | 7% | 9,99 | 10,66 | 6,7% | 102% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 8.961 | 9.600 | 7% | 9.281 | 9.701 | 4,5% | 101% |
Tổng sản lượng bán urê (nghìn tấn)* | 267 | 255 | -5% | 480 | 500 | 4,1% | 56% |
Doanh thu | 3.707 | 3.948 | 6% | 6.972 | 7.255 | 4,1% | 51% |
Giá vốn hàng bán | -3.318 | -3.403 | 3% | -6.060 | -6.108 | 0,8% | 50% |
Lợi nhuận gộp | 389 | 545 | 40% | 912 | 1.147 | 25,8% | 58% |
Chi phí bán hàng & marketing | -230 | -219 | -5% | -404 | -418 | 3,4% | 47% |
Chi phí quản lý | -129 | -120 | -7% | -223 | -225 | 0,7% | 49% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 30 | 206 | 595% | 284 | 504 | 77,3% | 80% |
Thu nhập tài chính | 185 | 53 | -72% | 255 | 81 | -68,4% | 27% |
Chi phí tài chính | -16 | -7 | -58% | -42 | -9 | -79,0% | 21% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -16 | -5 | -71% | -32 | -5 | -85,5% | N.M. |
Lãi/lỗ ròng khác | 2 | 2 | -1% | 3 | 1 | -56,2% | 156% |
LNTT | 201 | 255 | 27% | 502 | 578 | 15,2% | 65% |
Thuế TNDN | -96 | -19 | -80% | -134 | -75 | -44,1% | 50% |
LNST | 105 | 236 | 124% | 368 | 503 | 36,9% | 68% |
Lợi ích CĐTS | -4 | -5 | 13% | -7 | -9 | 30,3% | 116% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 101 | 231 | 129% | 361 | 495 | 37,1% | 68% |
EBITDA | 128 | 304 | 138% | 485 | 700 | 44,3% | 68% |
| Quý2/2023 | Quý 2/2024 | Thay đổi điểm % | 6T 2023 | 6T 2024 | Thay đổi điểm % |
|
Biên lợi nhuận gộp | 10,5% | 13,8% | 3,32 | 13,1% | 15,8% | 2,73 |
|
Nguồn: DPM, Vietcap (* Vietcap ước tính)
Powered by Froala Editor