- 2024-01-30T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (CTG) công bố KQKD năm 2023 với thu nhập thuần từ HĐKD (TOI) đạt 70,7 nghìn tỷ đồng (+10,2% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 20,0 nghìn tỷ đồng (+18,1% YoY), lần lượt hoàn thành 99% và 110% dự báo năm 2023 của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS quý 4/2023 đạt 6,1 nghìn tỷ đồng (+58,4% QoQ; +43,1% YoY). Nhìn chung, KQKD của CTG tốt hơn kỳ vọng của chúng tôi chủ yếu do chi phí dự phòng thấp hơn dự kiến. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo lợi nhuận của CTG, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng năm 2023 đạt 15,5% YoY, với tổng dư nợ cho vay tăng 15,6% YoY trong khi dư nợ trái phiếu doanh nghiệp giảm 2,4% YoY và chiếm 0,3% dư nợ tín dụng. Tăng trưởng tín dụng quý 4/2023 đạt 6,2% QoQ.
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng năm 2023 đạt 12,9% YoY so với dự báo cả năm của chúng tôi là 9,0% YoY. Trong quý 4/2023, tỷ lệ CASA của CTG cải thiện tốt hơn kỳ vọng của chúng tôi, tăng 2,5 điểm % QoQ và 2,5 điểm % YoY đạt 22,5%.
- NIM năm 2023 giảm 12 điểm cơ bản YoY xuống 2,86%, thấp hơn mức dự báo cả năm của chúng tôi là 2,93%. Tuy nhiên, NIM quý 4/2023 tăng 18 điểm cơ bản QoQ chủ yếu nhờ chi phí huy động (COF) giảm, có thể là do tỷ lệ CASA được cải thiện và/hoặc gia hạn số dư tiền gửi với lãi suất tiền gửi thấp hơn, bù đắp cho mức giảm trong lợi suất IEA.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) năm 2023 đạt 17,6 nghìn tỷ đồng (+7,7% YoY), hoàn thành 97% dự báo cả năm của chúng tôi. NOII tăng trưởng khả quan chủ yếu nhờ (1) thu nhập phí ròng (NFI) tăng 22,0% YoY, (2) thu nhập từ giao dịch ngoại hối tăng 19,5% YoY và (3) 138 tỷ đồng lãi ròng từ chứng khoán kinh doanh và đầu tư so với khoản lỗ 142 tỷ đồng trong năm 2022, một phần bù đắp cho thu nhập ròng khác giảm 12,1% YoY, có thể là do thu nhập từ thu hồi các khoản nợ xấu đã xử lý thấp hơn.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) năm 2023 giảm 1 điểm % YoY xuống 28,9% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 30,0%, nhờ TOI tăng 10,2% YoY bù đắp cho mức tăng 6,5% YoY của chi phí HĐKD (OPEX).
- Chất lượng tài sản duy trì ổn định so với quý trước. Tỷ lệ nợ xấu cộng tỷ lệ xử lý nợ xấu bằng dự phòng quý 4/2023 tăng 30 điểm cơ bản QoQ lên 2,94% so với dự báo của chúng tôi về tỷ lệ nợ xấu cộng tỷ lệ xử lý nợ xấu bằng dự phòng cuối 2023 là 2,95%. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ Nhóm 2 của CTG cải thiện tốt hơn dự báo của chúng tôi, giảm 82 điểm cơ bản QoQ xuống 1,55% so với dự báo của chúng tôi là 2,10%.
- Chi phí tín dụng quy năm trong quý 4/2023 ở mức 1,21% - mức thấp nhất kể từ quý 2/2021. Chi phí tín dụng năm 2023 giảm xuống còn 1,70% từ mức 1,87% vào năm 2022 (so với dự báo cả năm của chúng tôi là 1,88%). Tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) của CTG vẫn ở mức cao so với các ngân hàng khác là 167% trong quý 4/2023 (-5 điểm % QoQ; -19 điểm % YoY).
KQKD hợp nhất năm 2023 của CTG
Tỷ đồng | 2022 | 2023 | YoY | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY |
Thu nhập lãi ròng | 47.792 | 53.083 | 11,1% | 12.710 | 14.572 | 14,7% |
Thu nhập ngoài lãi | 16.325 | 17.575 | 7,7% | 4.073 | 3.903 | -4,2% |
Chi phí dự phòng | (19.195) | (20.443) | 6,5% | (6.254) | (6.304) | 0,8% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 44.922 | 50.215 | 11,8% | 10.528 | 12.171 | 15,6% |
Chi phí dự phòng | (23.791) | (25.115) | 5,6% | (5.160) | (4.473) | -13,3% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 16.924 | 19.992 | 18,1% | 4.276 | 6.119 | 43,1% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 12,8% | 15,6% | 2,8 điểm % | 2,4% | 6,3% | 3,9 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 7,5% | 12,9% | 5,4 điểm % | 5,0% | 7,7% | 2,7 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 2,98% | 2,86% | -12 đcb | 2,98% | 3,05% | 7 đcb |
Lợi suất tài sản | 6,52% | 7,14% | 62 đcb | 7,12% | 6,84% | -28 đcb |
Chi phí huy động | 3,72% | 4,51% | 79 đcb | 4,33% | 4,05% | -28 đcb |
Tỷ lệ CASA * | 20,0% | 22,5% | 2,5 điểm % | 20,0% | 22,5% | 2,5 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 22,7% | 25,1% | 2,4 điểm % | 22,7% | 25,1% | 2,4 điểm % |
CIR | 29,9% | 28,9% | -1,0 điểm % | 37,3% | 34,1% | -3,2 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 1,24% | 1,13% | -11 đcb | 1,24% | 1,13% | -11 đcb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 2,35% | 1,55% | -80 đcb | 2,35% | 1,55% | -80 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,72% | 0,74% | 2 đcb | 0,72% | 0,74% | 2 đcb |
Nguồn: CTG, Vietcap; * CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2022 và quý 4/2023 là tăng trưởng QoQ; tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2022 và năm 2023 là tăng trưởng 12 tháng.
Powered by Froala Editor