- 2024-10-28T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- CTCP - Tổng Công ty Nước - Môi trường Bình Dương (BWE) công bố KQKD 9T 2024 với doanh thu đạt 2,7 nghìn tỷ đồng (+15% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 497 tỷ đồng (-6% YoY). Những kết quả này lần lượt hoàn thành với 70% và 65% dự báo cả năm của chúng tôi.
- Nếu không tính đến lỗ tỷ giá, chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 9T 2024 của BWE đạt 564 tỷ đồng (+7% YoY), hoàn thành 67% dự báo cả năm của chúng tôi, nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi do có 239 tỷ đồng doanh thu chưa được ghi nhận từ mảng xử lý nước thải và chất thải do chưa hoàn tất thủ tục giấy tờ, dự kiến sẽ được ghi nhận trong quý 4.
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 9T 2024 tăng 7% YoY do LNST sau lợi ích CĐTS của mảng nước tăng 9% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS của mảng thương mại & khác tăng 39% YoY. Những điều này bù đắp cho khoản lỗ tạm thời của mảng chất thải và nước thải.
- Riêng KQKD quý 3/2024, doanh thu đạt 942 tỷ đồng (+12% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 182 tỷ đồng (+3% YoY). Mức tăng trưởng mạn trong quý 3/2024 cũng được thúc đẩy bởi mảng nước, với LNST sau lợi ích CĐTS từ cấp nước tăng 9% YoY, nhờ sản lượng nước thương phẩm tăng 7.5% YoY.
- Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Điều này chủ yếu là do (1) LNST sau lợi ích CĐTS từ xử lý chất thải thấp hơn dự kiến do việc tăng giá bị trì hoãn và (2) chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) cao hơn dự kiến, ảnh hưởng nhiều hơn so với (3) LNST sau lợi ích CĐTS từ mảng cấp nước cao hơn dự kiến, được hỗ trợ bởi sản lượng nước thương phẩm cao hơn dự kiến (sản lượng 9T 2024 đã hoàn thành 76% dự báo cả năm của chúng tôi). Trong Báo cáo Cập nhật tháng 6/2024 của chúng tôi, chúng tôi dự kiến giá thu gom rác thải sinh hoạt cho mảng xử lý chất thải sẽ tăng 20% vào đầu quý 4. Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có dấu hiệu nào cho thấy việc tăng giá xử lý rác như dự kiến, cho thấy khả năng lùi thời gian dự báo tăng giá xử lý rác trong giả định của chúng tôi.
- Thực hiện M&A CTCP Nước Sài Gòn - Cần Thơ để tăng thị phần tại Cần Thơ. Vào tháng 8, BWE đã chi 23 tỷ đồng để mua lại 47% cổ phần. Ngoài ra, vào ngày 23/10/2024, BWE đã tăng tỷ lệ sở hữu lên 65%, đổi tên thành BIWASE Cần Thơ (Biwaco). BWE & đối tác của công ty cũng tăng gấp đôi vốn điều lệ của Biwase Cần Thơ lên 100 tỷ đồng để xây dựng một nhà máy nước tại Cần Thơ với công suất 50.000 m3/ngày, bắt đầu với Giai đoạn 1 ở mức 25.000 m3/ngày đêm, dự kiến đi vào hoạt động thương mại vào năm 2025.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN cho BWE với giá mục tiêu là 48.500 đồng/cổ phiếu.
KQKD 9T 2024 của BWE
Tỷ đồng (trừ khi nêu rõ) | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY % | 9T | 9T | YoY % | % dự báo 2024 của Vietcap |
Sản lượng nước thương phẩm (triệu m3) | 46 | 50 | 7,5% | 137 | 149 | 8,8% | 76% |
Doanh thu | 840 | 942 | 12,1% | 2.398 | 2.768 | 15,4% | 70% |
Cung cấp & phân phối nước | 596 | 617 | 3,4% | 1.698 | 1.945 | 14,5% | 77% |
Xử lý chất thải | 156 | 146 | -6,7% | 391 | 382 | -2,2% | 51% |
Xử lý nước thải | 6 | 0 | -95,3% | 64 | 1 | -98,9% | 1% |
Thương mại & khác | 82 | 180 | 118,9% | 246 | 441 | 79,6% | 87% |
Giá vốn hàng bán | -474 | -548 | 15,6% | -1.316 | -1.570 | 19,3% | 71% |
Lợi nhuận gộp | 367 | 395 | 7,6% | 1.082 | 1.198 | 10,7% | 70% |
Cung cấp nước | 338 | 354 | 4,6% | 963 | 1.117 | 16,0% | 77% |
Xử lý chất thải | 9 | 7 | -18,9% | 42 | 19 | -55,5% | 13% |
Xử lý nước thải | 0 | 0 | 360,4% | 11 | -1 | -112,7% | -3% |
Thương mại & khác | 20 | 34 | 70,2% | 67 | 64 | -3,6% | 70% |
Chi phí SG&A | -142 | -171 | 20,5% | -406 | -469 | 15,6% | 78% |
LN thuần HĐKD | 225 | 223 | -0,5% | 676 | 729 | 7,8% | 65% |
Thu nhập tài chính | 44 | 53 | 19,8% | 107 | 116 | 8,3% | 96% |
Chi phí tài chính | -86 | -79 | -7,8% | -220 | -301 | 36,7% | 71% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -86 | -70 | -17,7% | -215 | -217 | 0,9% | 63% |
Trong đó, lỗ tỷ giá | 4 | 8 | 93,4% | -1 | -67 | 7821,6% | 84% |
Lợi nhuận từ công ty LDLK | 10 | 14 | 40,6% | 17 | 18 | 3,5% | 48% |
Lỗ/lãi thuần khác | 2 | 2 | 22,9% | 6 | 7 | 18,5% | N.M. |
LNTT | 195 | 214 | 9,6% | 587 | 569 | -3,0% | 67% |
Thuế TNDN | -17 | -22 | 32,5% | -58 | -58 | 0,6% | 75% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 178 | 191 | 7,5% | 529 | 511 | -3,4% | 66% |
Lợi ích CĐTS | -1 | -9 | 729,0% | -2 | -14 | 598,1% | 156% |
LNST trước lợi ích CĐTS, báo cáo | 177 | 182 | 2,9% | 527 | 497 | -5,7% | 65% |
Cơ cấu LNST cốt lõi, không bao gồm lỗ/lãi ngoại hối và các khoản bất thường | 173 | 175 | 0,8% | 528 | 564 | 6,9% | 67% |
Sản xuất và phân phối nước | 143 | 156 | 9,1% | 429 | 467 | 8,9% | 81% |
Xử lý chất thải | 3 | -17 | -644% | 10 | -14 | -233% | -30% |
Xử lý nước thải | -4 | -5 | N.M. | -1 | -14 | N.M. | N.M. |
Thương mại & khác | 30 | 39 | 30,5% | 90 | 125 | 39,2% | 59% |
Nguồn: BWE, Vietcap
Powered by Froala Editor