BWE - LNST năm 2023 cao hơn khoảng 10% so với số liệu sơ bộ, hoàn thành 100% dự báo của chúng tôi - Báo cáo KQKD
  • 2024-01-29T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • CTCP – Tổng Công ty Nước – Môi trường Bình Dương (BWE) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu thuần đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (+8% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 145 tỷ đồng (-13% YoY). Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS quý 4/2023 giảm so với cùng kỳ chủ yếu là do 1) chi phí tài chính tăng mạnh so với cùng kỳ và 2) lỗ ròng trong mảng xử lý rác thải và xử lý nước thải. Những khoản này có tác động lớn hơn mức tăng trưởng 42% YoY của lợi nhuận gộp (một phần từ đóng góp của công ty con mới được mua lại – Biwase Long An) cũng như mức tăng 195% YoY trong lợi nhuận từ các công ty liên kết.
  • Năm 2023, BWE ghi nhận doanh thu thuần đạt 3,5 nghìn tỷ đồng (+1% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 672 tỷ đồng (-10% YoY), lần lượt hoàn thành 99% và 100% dự báo của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng sự khác biệt trong tăng trưởng doanh thu và tăng trưởng LNST sau lợi ích CĐTS là do 1) chi phí tài chính cao hơn 1,7 lần YoY (với tổng nợ vay cao hơn 35% YoY, ở mức 5,4 nghìn tỷ đồng, chủ yếu tài trợ cho các thương vụ M&A, lãi suất cao hơn và lỗ tỷ giá), 2) lỗ ròng từ mảng xử lý nước thải (chúng tôi lưu ý rằng 47 tỷ đồng doanh thu từ mảng xử lý nước thải không được ghi nhận vào năm 2023 do thủ tục giấy tờ chưa hoàn tất), 3) kết quả kinh doanh kém khả quan của mảng xử lý rác thải (do chi phí khấu hao cao hơn và chi phí lãi vay cho công suất mới), và 4) chi phí SG&A cao hơn 16% so với cùng kỳ (do M&A).
  • Mảng cấp nước có mức tăng trưởng lợi nhuận gộp ổn định mặc dù sản lượng yếu. LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi của mảng cấp nước giảm 11% YoY xuống còn 516 tỷ đồng vào năm 2023, mà chúng tôi cho là do chi phí lãi vay tăng cao vượt xa mức tăng trưởng lợi nhuận gộp ổn định 14% YoY với mức tăng trưởng sản lượng nước thương phẩm 1% YoY. BWE ước tính sản lượng nước thương phẩm năm 2023 sẽ tăng 1% YoY đạt 184 triệu m3, tương đương 99% dự báo sản lượng nước thương phẩm của chúng tôi (185 triệu m3; +2% YoY).
  • Mảng xử lý rác thải ghi nhận LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi thấp đạt 4 tỷ đồng (-67% YoY), hoàn thành 58% dự báo của chúng tôi.
  • Mảng xử lý nước thải lỗ ròng nhẹ 5 tỷ đồng so với dự báo của chúng tôi là lãi ròng 5 tỷ đồng.
  • BWE nâng tỷ lệ sở hữu tại Biwase Long An lên 94,54% vào ngày 31/12/2023, từ mức 90,1% tại ngày mua ban đầu (30/05/2023). BWE chi 320 tỷ đồng để mua thêm cổ phần. Biwase Long An đã thực hiện phát hành quyền mua cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với giá 10.000 đồng/cổ phiếu để tăng gấp đôi vốn cổ phần và tài trợ cho việc tăng gấp đôi công suất từ 60.000 m3/ngày lên 120.000 m3/ngày. Diễn biến này làm tăng tổng vốn đầu tư của BWE vào Biwase Long An lên 795 tỷ đồng.
  • CTCP Xây lắp – Điện Biwase (BIWELCO) — công ty con mà BWE nắm giữ 52% cổ phần — đã chi 31 tỷ đồng để mua 41,9% cổ phần của Biwase Quảng Bình vào ngày 14/10/2023. BWE có tỷ lệ lợi ích tại Biwase Quảng Bình là 21,79%.
  • BWE công bố tổ chức ĐHCĐ vào ngày 25/3/2024. ĐHCĐ sẽ lấy ý kiến cổ đông về việc tăng vốn cổ phần bằng nguồn lợi nhuận giữ lại năm 2023. Tại ĐHCĐ năm 2023, BWE dự kiến trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 14% để giữ lại tiền mặt cho hoạt động M&A nhưng dự kiến sẽ tiếp tục trả cổ tức bằng tiền mặt từ năm 2024.
  • Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm nhẹ đối với dự báo LNST năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết do sản lượng nước thương phẩm năm 2023 thấp hơn một chút so với dự kiến. Hiện tại chúng tôi có khuyến nghị MUA cho BWE với giá mục tiêu là 52.100 đồng/cổ phiếu.

  

KQKD quý 4/2023 và năm 2023 của BWE

Tỷ đồng

Q4 2023

YoY

2023

YoY

% dự báo 2023 của Vietcap

Sản lượng nước (triệu m3)

46

1,8%

184

1,3%

99,3%

Doanh thu

1.128

8,1%

3.526

1,2%

99,1%

Cấp nước

623

13,7%

2.321

7,5%

99,8%

Xử lý rác thải 

320

17,5%

711

0,6%

105,8%

Xử lý nước thải

8

-75,0%

72

-52,5%

77,3%

Thương mại & Khác

177

-7,5%

422

-9,5%

90,5%

Giá vốn hàng bán 

-649

-8,1%

-1.964

-4,8%

95,2%

Lợi nhuận gộp

479

42,1%

1.561

9,9%

104,6%

Cấp nước

335

26,0%

1.298

14,3%

101,3%

Xử lý rác thải 

69

100,5%

111

-2,0%

129,2%

Xử lý nước thải

-1

N.M.

11

-72,9%

45,6%

Thương mại & Khác

76

153,4%

142

6,7%

138,7%

Chi phí SG&A 

-177

24,1%

-582

16,0%

110,2%

Lợi nhuận từ HĐKD 

303

55,1%

979

6,5%

101,5%

Thu nhập tài chính

19

-11,3%

126

21,4%

91,2%

Chi phí tài chính

-174

396,0%

-394

74,8%

99,5%

Trong đó: Chi phí lãi vay

-129

168,9%

-344

101,8%

98,3%

LN được chia từ CTLK

22

195,1%

39

115,9%

104,9%

Lãi/lỗ khác

3

-73,9%

9

-61,9%

N.M.

LNTT

172

-13,5%

759

-9,4%

102,1%

LNST trước lợi ích CĐTS

151

-11,4%

680

-8,9%

100,4%

LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

145

-13,4%

672

-9,5%

100,4%

Cơ cấu LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (*)

190

11,7%

721

-9,5%

100,7%

Cấp nước

87

-25,5%

516

-11,2%

96,9%

Xử lý rác thải 

-6

N.M.

4

-67,2%

57,9%

Xử lý nước thải

-4

N.M.

-5

N.M.

N.M.

Thương mại & Khác

113

127,4%

206

12,0%

119,9%

Nguồn: BWE, Vietcap (* Không bao gồm lỗ tỷ giá và các khoản thu nhập bất thường)

Powered by Froala Editor