- 2025-01-23T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
CTCP Nhựa Bình Minh (BMP) công bố KQKD năm 2024 phù hợp với dự báo của chúng tôi, với chi tiết như sau:
KQKD năm 2024:
- Doanh thu thuần: 4.616 tỷ đồng (-10% YoY; 101% dự báo năm 2024 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 991 tỷ đồng (-5% YoY; 97% dự báo năm 2024 của chúng tôi)
KQKD quý 4/2024:
- Doanh thu thuần: 1.053 tỷ đồng (-25% so với quý trước/QoQ; -28% YoY)
- LNST: 231 tỷ đồng (-20% QoQ; -10% YoY)
Doanh thu thuần quý 4 và năm 2024 giảm do giảm chiết khấu. Trong quý 4/2024, doanh thu thuần của BMP giảm 25% QoQ và 28% YoY, khác với kỳ vọng của chúng tôi về tăng trưởng sản lượng QoQ do quý 4 thường là mùa cao điểm cho hoạt động xây dựng. Chúng tôi cho rằng doanh thu giảm mạnh do giảm chương trình khuyến mại trong quý 4, với tổng chiết khấu - bao gồm chiết khấu thương mại (được ghi nhận trong chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp – SG&A) và chiết khấu thanh toán (được ghi nhận trong chi phí tài chính) - giảm 40% QoQ và 54% YoY. Nhìn chung, trong năm 2024, doanh thu thuần giảm 10% YoY do tổng chiết khấu giảm 22% YoY - mà theo quan điểm của chúng tôi, đây là tín hiệu tích cực do mức giảm doanh thu thuần nhỏ hơn mức giảm chiết khấu.
Biên lợi nhuận vẫn duy trì ở mức cao trong cả quý 4 và năm 2024. Trong quý 4, biên lợi nhuận gộp giảm nhẹ QoQ, mặc dù giá nhựa PVC đầu vào trung bình giảm 4% QoQ trong quý 4, mà chúng tôi cho rằng do sản lượng bán hàng yếu khiến chi phí trên mỗi đơn vị hàng bán trong giá vốn sản xuất (COGS) tăng lên. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp trong quý vẫn đạt mức 42,9% do giá nhựa đầu vào thuận lợi, nhờ nhu cầu xây dựng chững lại tại Trung Quốc. Bên cạnh đó, tổng chi phí chiết khấu năm 2024 phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, hoàn thành 97% dự báo của chúng tôi, với chi phí chiết khấu thanh toán cao hơn dự kiến bù đắp cho chi phí chiết khấu thương mại thấp hơn dự kiến.
Chúng tôi quan sát thấy BMP đã theo đuổi chiến lược tối đa hóa biên lợi nhuận trong suốt năm 2024. Mặc dù biên lợi nhuận gộp của BMP giảm QoQ trong quý 4, nhưng biên lợi nhuận ròng đã được cải thiện lên 21,9% từ mức 20,6%, nhờ việc giảm đáng kể chiết khấu, với tổng chiết khấu/doanh số bán hàng giảm từ 11,4% xuống 9,1%. Điều này cho thấy BMP đã theo đuổi chiến lược tối đa hóa biên lợi nhuận trong suốt năm qua, như đã quan sát thấy trong quý 2 và quý 4, khi công ty giảm thiểu chiết khấu để bảo vệ biên lợi nhuận trong bối cảnh thị trường kém khả quan. Ngược lại, khi cần thiết, BMP nhanh chóng tung ra thị trường các chương trình chiết khấu ngắn hạn, chẳng hạn như trong quý 3, và sản phẩm của công ty sau đó nhanh chóng được thị trường hấp thụ. Cách tiếp cận này, cùng với giá đầu vào thuận lợi, đã góp phần vào việc mở rộng biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận ròng so với cùng kỳ lần lượt đạt 43,1% và 21,5%, bất chấp mức nền cao vào năm 2023. Do đó, chúng tôi đánh giá rằng BMP là một công ty có vị thế cạnh tranh tốt với năng lực định giá (pricing power) mạnh mẽ ở thị trường miền Nam, thể hiện được sự linh hoạt trong việc điều chỉnh chính sách chiết khấu để tối ưu hóa biên lợi nhuận và lợi nhuận. Điều này tái khẳng định quan điểm của chúng tôi rằng BMP là một cổ phiếu phòng thủ tốt trong ngành vật liệu xây dựng cho năm 2025.
Nhìn chung, do KQKD năm 2024 phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, chúng tôi hiện cho rằng sẽ không có thay đổi đáng kể đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi.
KQKD năm 2024 của BMP
| Q4 2023 | Q3 2024 | Q4 2024 | QoQ | YoY | 2023 | 2024 | YoY | 2024F | KQ 2024/dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 1.454 | 1.407 | 1.053 | -25% | -28% | 5.157 | 4.616 | -10% | 4.553 | 101% |
Lợi nhuận gộp | 591 | 606 | 452 | -25% | -23% | 2.116 | 1.989 | -6% | 1.987 | 100% |
Chi phí SG&A | -261 | -200 | -156 | -22% | -40% | -783 | -676 | -14% | -673 | 100% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 330 | 406 | 296 | -27% | -10% | 1.333 | 1.313 | -2% | 1.314 | 100% |
- Thu nhập tài chính | 29 | 20 | 23 | 12% | -23% | 119 | 79 | -34% | 80 | 98% |
- Chi phí tài chính | -43 | -71 | -30 | -58% | -30% | -146 | -162 | 12% | -118 | 138% |
Lãi/lỗ ròng khác | 3 | 8 | 2 | -77% | -31% | 1 | 11 | 10x | 1 | 11x |
LNTT | 319 | 362 | 291 | -20% | -9% | 1.307 | 1.241 | -5% | 1.278 | 97% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 257 | 290 | 231 | -20% | -10% | 1.041 | 991 | -5% | 1.022 | 97% |
Cơ cấu chi phí SG&A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí | 261 | 200 | 156 | -22% | -40% | 783 | 676 | -14% | 673 | 100% |
- Chiết khấu thương mại | 169 | 88 | 67 | -24% | -60% | 509 | 352 | -31% | 412 | 85% |
- Chi phí SG&A bình thường* | 92 | 112 | 88 | -21% | -4% | 274 | 324 | 18% | 261 | 124% |
Chiết khấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 211 | 160 | 96 | -40% | -54% | 654 | 511 | -22% | 530 | 97% |
Chiết khấu thương mại (ghi nhận trong SG&A) | 169 | 88 | 67 | -24% | -60% | 509 | 352 | -31% | 412 | 85% |
Chiết khấu thanh toán (ghi nhận trong chi phí tài chính) | 42 | 71 | 29 | -59% | -32% | 145 | 160 | 10% | 118 | 136% |
Biên lợi nhuận gộp | 40,6% | 43,1% | 42,9% |
|
| 41,0% | 43,1% |
|
|
|
SG&A/doanh thu | 17,9% | 14,2% | 14,8% |
|
| 15,2% | 14,6% |
|
|
|
Chi phí SG&A bình thường/doanh thu | 6,3% | 8,0% | 8,4% |
|
| 5,3% | 7,0% |
|
|
|
Tổng chiết khấu**/doanh thu | 14,5% | 11,4% | 9,1% |
|
| 12,7% | 11,1% |
|
|
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 22,7% | 28,8% | 28,1% |
|
| 25,9% | 28,4% |
|
|
|
Biên lợi nhuận ròng | 17,7% | 20,6% | 21,9% |
|
| 20,2% | 21,5% |
|
|
|
Nguồn: BMP, Vietcap. *Chi phí SG&A bình thường là chi phí SG&A không bao gồm chiết khấu thương mại. **Tổng chiết khấu là tổng chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán.
Powered by Froala Editor