BMI – Lợi nhuận giảm so với cùng kỳ năm trước mặc dù doanh thu phí bảo hiểm tăng trưởng mạnh – Báo cáo KQKD
  • 2024-10-31T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp

Tổng CTCP Bảo Minh (BMI) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 với tổng phí bảo hiểm gốc đạt 5,2 nghìn tỷ đồng (+14% YoY) và lợi nhuận trước thuế (LNTT) đạt 219 tỷ đồng (-23% YoY), lần lượt hoàn thành 77% và 55% dự báo cả năm của chúng tôi. Dù tăng trưởng phí bảo hiểm cao hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi, lợi nhuận lại thấp hơn dự báo do tỷ lệ kết hợp cao hơn dự kiến và thu nhập tài chính ròng yếu. Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi cho BMI, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

  • Phí bảo hiểm gốc đạt 1,5 nghìn tỷ đồng trong quý 3/2024, tăng 12% QoQ, chúng tôi cho rằng nguyên nhân một phần nhờ mảng kinh doanh bảo hiểm sức khỏe học sinh, sinh viên. Chúng tôi lưu ý rằng phí bảo hiểm sức khỏe đã tăng 54% YoY trong 6 tháng đầu năm 2024 và là động lực chính cho tăng trưởng phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm gốc của BMI tăng trưởng 14,1% YoY, cao hơn so với mức tăng 12,8% của toàn ngành bảo hiểm phi nhân thọ trong 9 tháng đầu năm 2024, cho thấy thị phần của BMI tăng, củng cố vị thế đứng thứ ba trên thị trường của công ty. Tỷ lệ giữ lại đạt 71,6% trong 9 tháng đầu năm 2024 (so với mức 73,6% trong năm 2023). 
  • Tỷ lệ kết hợp đạt 99,0% trong 9 tháng đầu năm 2024, giảm 1 điểm phần trăm YoY chủ yếu nhờ tỷ lệ bồi thường giảm 2 điểm phần trăm YoY. Tuy nhiên, tỷ lệ kết hợp tăng 12 điểm phần trăm QoQ đạt 112,6% trong quý 3/2024, dẫn đến lỗ từ HĐKD bảo hiểm là  73 tỷ đồng. Nhìn chung, lợi nhuận từ HĐKD bảo hiểm 9 tháng đầu năm 2024 hoàn thành 29% dự báo cả năm của chúng tôi và thấp hơn kỳ vọng dù phí bảo hiểm tăng mạnh, chủ yếu do chi phí từ HĐKD bảo hiểm và các chi phí liên quan khác tăng 14% YoY. Mặc dù chưa có thông tin chi tiết về chi phí HĐKD 9 tháng đầu năm 2024, chúng tôi nhận thấy chi phí từ HĐKD bảo hiểm gốc và chi phí marketing lần lượt tăng 18% YoY và 35% YoY trong 6 tháng 2024.
  • Thu nhập tài chính ròng giảm mạnh 25% YoY trong 9 tháng đầu năm 2024, chủ yếu do thu nhập tài chính giảm 20% YoY, chúng tôi  cho rằng do hầu hết các khoản tiền gửi có kỳ hạn được đáo hạn với lãi suất thấp hơn trong bối cảnh công ty có chiến lược ưu tiên các ngân hàng doanh nghiệp Nhà nước và MBB. Nhìn chung, thu nhập tài chính ròng 9 tháng đầu năm 2024 hoàn thành 68% dự báo cả năm và thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, chủ yếu do chi phí tài chính tăng 41% QoQ trong quý 3/2024.

KQKD 9 tháng đầu năm 2024 của BMI

Tỷ đồng

 9T 2023 

 9T 2024 

 YoY 

 Q3 2023 

 Q3 2024 

 YoY 

Phí bảo hiểm gốc

 4.061 

 4.635 

14,1%

 1.369 

 1.500 

9,6%

Phí nhận tái bảo hiểm

 494 

 551 

11,5%

 168 

 189 

12,5%

Doanh thu phí bảo hiểm gộp

 4.555 

 5.186 

13,8%

 1.537 

 1.689 

9,9%

Phí nhượng tái bảo hiểm

 (1.270)

 (1.471)

15,8%

 (381)

 (570)

49,5%

Doanh thu phí bảo hiểm thuần

 3.285 

 3.714 

13,1%

 1.156 

 1.119 

-3,2%

Dự phòng phí bảo hiểm chưa được hưởng

 42 

 (50)

-220,9%

 (43)

 71 

-264,4%

Doanh thu phí bảo hiểm được hưởng

 3.326 

 3.664 

10,1%

 1.113 

 1.190 

6,9%

Doanh thu bảo hiểm khác

 147 

 173 

17,7%

 44 

 68 

56,6%

Tổng chi phí bồi thường và dự phòng

 (1.281)

 (1.337)

4,4%

 (473)

 (474)

0,1%

   trong đó: - Chi phí bồi thường ròng

 (1.151)

 (1.226)

6,5%

 (393)

 (409)

4,3%

Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc

 (2.032)

 (2.319)

14,1%

 (693)

 (814)

17,5%

Chi phí quản lý

 (126)

 (147)

16,4%

 (45)

 (43)

-5,4%

Thu nhập từ HĐKD

 34 

 33 

-2,9%

 (55)

 (73)

33,0%

Thu nhập tài chính

 345 

 277 

-19,7%

 211 

 148 

-29,7%

Chi phí tài chính

 (105)

 (96)

-8,0%

 (62)

 (46)

-25,5%

Thu nhập tài chính thuần

 240 

 181 

-24,8%

 149 

 102 

-31,4%

LNTT 

 283 

 219 

-22,7%

 98 

 32 

-67,9%

LNST

 254 

 194 

-23,5%

 107 

 44 

-58,6%

Tỷ lệ bồi thường

38,5%

36,5%

-2,0 điểm phần trăm

42,5%

39,8%

-2,7 điểm phần trăm

Tỷ lệ chi phí

61,9%

62,5%

0,6 điểm phần trăm

59,9%

72,8%

12,8 điểm phần trăm

Tỷ lệ kết hợp 

100,4%

99,0%

-1,4 điểm phần trăm

102,5%

112,6%

10,1 điểm phần trăm

Nguồn: BMI, Vietcap

Powered by Froala Editor