ACV – Lượng hành khách quốc tế phục hồi mạnh hơn dự kiến, dự phòng nợ xấu giảm dần – Báo cáo KQKD
  • 2024-04-26T00:00:00
  • Phân tích doanh nghiệp
  • ACV công bố KQKD quý 1/2024. Doanh thu và LNTT điều chỉnh theo lãi/lỗ tỷ giá tăng lần lượt là 19% và 27%, lần lượt hoàn thành 25% và 27% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng so với dự báo của chúng tôi do lượng hành khách quốc tế phục hồi mạnh hơn dự kiến.
  • Trong quý 1/2024, lượng hành khách quốc tế của ACV phục hồi 47% YoY lên 10,4 triệu lượt, trên đà vượt qua dự báo cả năm của chúng tôi là 40 triệu lượt. So sánh giữa quý 1/2024 với quý 1/2019, tổng lượng khách nước ngoài phục hồi lên 97%, trong khi lượng khách Trung Quốc đạt 70%.
  • Tuy nhiên, lượng hành khách trong nước giảm 15% YoY xuống 17,5 triệu lượt do các hãng hàng không trong nước sửa chữa máy bay và tâm lý người tiêu dùng kém khả quan. Chúng tôi kỳ vọng những vấn đề trên sẽ giảm bớt trong tương lai nhưng vẫn nhận thấy nguy cơ điều chỉnh giảm tiềm ẩn đối với dự báo hiện tại của chúng tôi cho năm 2024 là 81 triệu lượt.
  • Trong quý 1/2024, ACV ghi nhận 175 tỷ đồng dự phòng nợ xấu, dẫn đến tổng số dư dự phòng là 3,9 nghìn tỷ đồng. Số dư dự phòng trên giảm mạnh so với 1,1 nghìn tỷ đồng trong quý 4/2023. Chúng tôi đã ghi nhận 5,4 nghìn tỷ đồng chi phí dự phòng vào dự báo cho giai đoạn 2023-2025 và giả định ACV sẽ thu hồi phần lớn số tiền này vào năm 2026-2028.
  • ACV đã thực hiện đánh giá lại 3 triêụ USD lãi tỷ giá trong quý 1/2024 so với khoản lỗ 31 triệu USD trong quý 1/2023. Tỷ giá JPY/VND giảm 6,4% trong quý 1/2024, giảm giá khoản nợ JPY của ACV.

KQKD quý 1/2024 của ACV

Tỷ đồng

Q1 2023

Q4 2023

Q1 2024

YoY

Q1/dự báo 2024

2024F

Doanh thu thuần

4.728

5.047

5.644

19%

25%

22.984

Doanh thu mảng hàng không

3.913

3.429

4.655

19%

29%

16.090

Phí cất cánh & hạ cánh

613

639

692

13%

28%

2.471

Doanh thu ngoài mảng hàng không

549

979

666

21%

15%

4.361

Doanh thu của ACV *

4.462

4.408

5.321

19%

26%

20.514

Lợi nhuận gộp

2.938

2.697

3.600

23%

26%

14.062

Chi phí SG&A

-585

-1.410

-498

-15%

17%

-2.988

LN từ HĐKD 

2.353

1.287

3.102

32%

28%

11.074

Thu nhập tài chính

416

648

479

15%

29%

1.658

Chi phí tài chính

-793

-44

-19

-98%

3%

-584

Thu nhập thuần từ CTLK

52

32

61

18%

19%

323

LNTT

3

18

6

136%

16%

38

LNTT điều chỉnh do lãi/lỗ tỷ giá

2.030

1.941

3.629

79%

29%

12.510

LNST

2.801

1.722

3.548

27%

27%

13.029

LNST sau lợi ích CĐTS

1.635

1.565

2.921

79%

28%

10.266

LNST sau lợi ích CĐTS của ACV 

1.633

1.561

2.917

79%

28%

10.236

LNST sau lợi ích CĐTS của Nhà nước **

1.301

1.310

2.594

99%

29%

9.040

Chi phí khấu hao

332

251

324

-2%

27%

1.196

EBITDA

557

590

586

5%

23%

2.565

EBITDA

2.910

1.877

3.688

27%

27%

13.640

Biên LN gộp

62,1%

53,4%

63,8%

 

 

61,18%

Chi phí SG&A/doanh thu

12,4%

27,9%

8,8%

 

 

13,00%

Biên EBITDA 

61,6%

37,2%

65,3%

 

 

59,34%

Biên LN ròng *

31,5%

29,7%

46,0%

 

 

39,33%

Nguồn: ACV, Vietcap dự báo. Ghi chú: (*) không bao gồm đóng góp từ các tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư; (**) LNST sau lợi ích CĐTS từ tài sản hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư; Nhà nước đã ủy quyền cho ACV quản lý các tài sản này (bao gồm đường băng).

Các khoản phải thu của ACV tính đến quý 1/2024 (tỷ đồng)

Tỷ đồng

Tổng cộng

Tổng nợ xấu gộp

Tổng nợ xấu ròng

Tất cả các hãng

8.837

7.204

3.642

Vietjet Air

2.781

1.963

1.753

Bamboo Airways

2.185

2.185

0

Vietnam Airlines

2.969

2.154

1.889

Pacific Airlines

902

902

0

Nguồn: ACV

Powered by Froala Editor